Tên Huyệt:
Huyệt ở vị trí gần Não Hộ, lại có tác dụng thanh não, thông khiếu, vì vậy gọi là Não Không (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Nhiếp Nhu.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 19 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với Dương Duy Mạch.
Vị Trí:
Sau Thừa Linh 1, 5 thốn, trên Phong Trì 1, 5 thốn, ngang với ụ chẩm và Não Hộ (Đốc Mạch).
Giải Phẫu:
Dưới da là chỗ cơ chẩm, cơ gối đầu và cơ thang bám vào đường cong chẩm trên của xương chẩm.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh của dây thần kinh số 2, nhánh của dây thần kinh chẩm lớn, nhánh của thần kinh dưới chẩm.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, cổ gáy cứng, suyễn.
Châm Cứu:
Châm dưới da 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.