Tên Huyệt:
Vì huyệt là Khích huyệt của kinh thủ Thiếu Âm, vì vậy gọi là Âm Khích (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Âm Ky, Thạch Cung, Thiếu Âm Khích, Thủ Thiếu Âm.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 6 của kinh Tâm.
+ Huyệt Khích của kinh Tâm.
+ Huyệt dùng châm trong rối loạn khí của tâm, gây ra do ngưng tuần hoàn.
Vị Trí:
Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 0, 5 thốn, ở trong khe gân cơ trụ trước và gân cơ gấp chung nông các ngón tay.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa gân cơ trụ trước và gân cơ gấp chung nông các ngón tay, bờ trong gân cơ gấp chung sâu các ngón tay, cơ sấp vuông, xương trụ.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thần kinh trụ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.
Tác Dụng:
Thanh tâm hoả, an thần chí, củng cố phần biểu, tiềm hư dương.
Chủ Trị:
Trị hồi hộp, vùng tim đau, ngực đau, tim đập mạnh, hồi hộp, ra mồ hôi trộm, chảy máu mũi, nôn ra máu.
Châm Cứu:
Châm thẳng sâu 0, 5 – 0, 8 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 3 – 5 phút.