Tên Huyệt:
Hoang chỉ phúc mạc. Huyệt ở vị trí ngang với rốn, rốn được coi là hoang mạc chi du, vì vậy gọi là Hoang Du (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 16 của kinh Thận.
+ Huyệt giao hội với Xung Mạch.
Vị Trí:
Rốn (huyệt Thần Khuyết – Nh.8) đo ngang ra 0, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, ruột non hoặc bàng quang khi bí tiểu tiện nhiều, tử cung khi có thai 7-8 tháng.
Thần kinh vận động cơ là 6 nhánh dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10.
Tác Dụng:
Thanh Thận nhiệt, lợi hạ tiêu, điều hòa Xung Mạch.
Chủ Trị:
Trị dạ dày bị co thắt, đau do thoát vị, kinh rong, táo bón, hoàng đản.
Châm Cứu:
Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn. Cứu 5 – 7 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.