Tên Huyệt:
Huyệt ở chỗ lõm, giống hình cái ao (tù) ở mu cổ tay (mặt ngoài = Dương) vì vậy gọi là Dương Trì.
Tên Khác:
Biệt Dương.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 4 của kinh Tam Tiêu.
+ Huyệt Nguyên.
+ Châm đặc biệt trong trường hợp khát nước, cổ tay đau âm ỉ.
+ 1 trong 14 Yếu Huyệt để điều chỉnh hạ tiêu (Châm Cứu Chân Tủy).
Vị Trí:
Ở chỗ lõm trên lằn ngang khớp xương cổ tay, khe giữa gân cơ duỗi chung ngón tay và cơ duỗi riêng ngón tay trỏ, khe giữa đầu dưới xương quay và xương trụ.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa gân cơ duỗi chung ngón tay và duỗi riêng ngón tay trỏ ở ngoài với gân cơ duỗi riêng ngón tay út ở trong, khe giữa đầu dưới xương quay và xương trụ, ở trên xương nguyệt.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hoặc D1.
Tác Dụng:
Thư cân, thông lạc, giải nhiệt ở bán biểu, bán lý.
Chủ Trị:
Trị khớp cổ tay và tổ chức mềm chung quanh viêm.
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 3 – 0, 5 thốn. Châm trị bịnh ở khớp cổ tay, hướng mũi kim qua 2 bên. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.