Tên Huyệt:
Hoạt = trơn tru, Nhục: cơ nhục, Môn: cửa. Dương minh chủ nhục. Huyệt chủ về bệnh của trường vị mà thông lợi cửa (môn) của trường vị, vì vậy gọi là Hoạt Nhục Môn (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Hoạt Nhục, Hoạt U Môn, Hượt Nhục Môn,
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 24 của kinh Vị.
Vị Trí:
Trên rốn 1 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Thuỷ Phân (Nh.9).
Giải Phẫu:
Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai đến ngày sinh.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.
Chủ Trị:
Trị dạ dầy đau, tâm thần rối loạn, chóng mặt, nôn mư?a.
Châm Cứu:
Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
Ghi Chú: Có thai nhiều tháng không châm.