Tên Huyệt:
Nhị = 2; Gian = khoảng trống. Huyệt ở khoảng giữa lóng tay 2 và 3, lại là huyệt thứ 2 của kinh Đại Trường, vì vậy, gọi là Nhị Gian (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Chu Cốc, Gian Cốc .
Xuất Xứ:
Thiên Bản Du (LKhu.2).
Đặc Tính:
+ Vinh huyệt (Huỳnh huyệt), thuộc hành Thu?y.
+ Huyệt Tả của kinh Đại Trường.
Vị Trí:
Huyệt ở chỗ lõm, phía trước và bờ ngoài khớp xương bàn và ngón trỏ, trên đường tiếp giáp da gan tay, mu tay.
Giải Phẫu:
Dưới da là gân cơ gian cốt mu tay và xương Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh trụ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
Tác Dụng:
Tán tà nhiệt, lợi yết hầu.
Chủ Trị:
Trị ngón tay trỏ đau, bàn tay đau, răng đau, họng đau, vai đau, lưng đau, liệt mặt, sốt.
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 1 – 0, 3 thốn. Cứu 1 – 3 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.