BÀI THUỐC TRỊ CÁC CHỨNG CHẢY MÁU
1. ĐẠI KẾ TRẮC BÁ LÁ SEN THANG
Đại kế 12g
Lá trắc bá (sao cháy) 12g
Lá sen 12g
Tiểu kế 12g
Thiến thảo 12g
Rễ cỏ tranh 12g
Chi tử (sao cháy) 12g
Đan bì 12g
Đại hoàng 12g
Chủ trị:
Nôn ra máu.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lấn trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
2. HOÈ HOA BÁCH THẢO SƯƠNG THANG
Hoè hoa (sao thơm) 9g
Bách thảo sương (nhọ nồi) 4g
Chủ trị:
Chảy máu cam và các bệnh chảy máu khác.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị tán bột mịn, uống với nước sắc rễ cỏ tranh. Ngày uống 1 thang.
3.TRẮC BÁ NHỌ NỐI THANG
Lá trắc bách diệp (tươi) 40g
Cỏ nhọ nồi (tươi) 40g
Lá mần tưới (tươi) 20g
Chủ trị:
Đổ máu cam.
Cách dùng, liều lượng:
Ba thứ tá rửa sạch, giã nát, cho vào bát tố, đổ nước sôi vào (khoảng 150ml) đậy kín hãm 10 phút, vắt lấy nước uống.
Ngày làm uống 2 lần. uống luôn 3 ngày.
4. TAM LIÊN THANG
Liên tâm (tâm sen) 5g
Liên hoa (Nụ hoa sen chưa nở) 5g
Liên tu (tua nhị sen) 5g
Chủ trị:
Tám phiền (tức ngực, đau nhói ở tim khó chịu), nôn ra máu.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào hãm với 400ml nước sôi, uống trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý:
Không dùng tua nhị sen đã mất hạt gạo trắng (túi phấn hoa).
5. SINH ĐỊA TRẮC BÁ THANG
Sinh địa 24g
Lá trắc bách (tươi) 9g
Lá ngải cứu (tươi) 6g
Lá sen (tươi) 6g
Chủ trị:
Chứng huyết nhiệt, thổ huyết, chảy máu cam.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, uống trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
6. TAM THẤT HUYẾT DƯ TÁN
Tam thất 6g
Huyết dư thán 6g
Chủ trị:
Chảy máu cam, nôn ra máu, đái ra máu, ỉa ra máu.
Cách dùng, liều lượng:
Tam thất tán bột mịn.
Huyẽt dư thán: Tóc người (thu ở cảc tiệm cắt tóc) đem về tẩy sạch chất nhàn bằng dung dịch loãng Na2C03, sau đó rửa sạch Na2C03 bằng nước thường, phơi khô, bọc đất sét nhão vùi váo giữa chấu hay mạt cưa dầy 10cm đốt khi chấu hay mạt cưa cháy hết iấy ra dể nguội, đập vỡ bọc đất sét, cạo lấy than tóc, đen bóng, sốp nhẹ, dễ vỡ vụn có mùi đặc biệt của tóc đốt, tán mịn trộn với bột tam thất, cho vào 50ml nước chín quấy đều uống.
7. TAM THẤT BẠCH CHỈ TÁN
Tam thất 30g
Bạch chỉ 30g
Chủ trị:
Xuất huyết nội tạng.
Cách dùng, liều lượng:
Hai vị tán bột mịn.
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 3g.
Uống với nước ấm.
8. A GIAO THIÊN THẢO THANG
A giao 10g
Thiên thảo 10g
Trắc bách diệp 5g
Sinh địa 15g
Hoàng cầm 5g
Cam thảo 3g
Chủ trị:
Chảy máu cam, đại tiểu tiện ra máu do huyết nhiệt.
Cách dùng, liều lượng:
A giao để riêng.
Các vi khác cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, cho A giao vào đun tiếp, quấy tan hết, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
9. Ổ TẶC CỐT TÁN
Ô tặc cốt 100g
Chủ trị:
Nôn ra máu.
Cách dùng, liều lượng:
Ô tắc cốt tách bỏ màng cứng, nướng, tán bột mịn, ngày uống 4-5 lần, mỗi lần 1g với nước sắc Bạch cập (Bạch cập 10 -20g – nước 300ml) hoặc nước cơm.
10. TRÚC NHỰ THANG
Trúc nhự (tươi) | 8g |
Sinh địa | 8g |
Hoàng cầm | 4g |
Thược dược | 4g |
Mạch môn | 4g |
Chủ trị:
Chảy máu cam, nôn ra máu do huyết nhiệt.
Cách dũng, liều lượng:
Các vị cho vào 400ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc, uống trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
11. SINH ĐỊA TRẮC BÁ THANG
Sinh địa 18g
Trắc bách diệp tươi 9g
Ngải cứu tươi 9g
Bạc hà tươi 9g
Chủ trị:
Chảy máu cam do nhiệt.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc, uống trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
12. THUỶ NGƯU GIÁC THANG
Thuỷ ngưu giác (sừng trâu) 20g
Sinh địa 20g
Thược dược 16g
Đan bì 10g
Chủ trị:
Chảy máu cam, nôn ra máu.
Cách dùng, liều lượng:
Sừng trâu thái mỏng cho vào 800ml sắc trước 2 – 3 giờ (cạn cho thèm nước) sau đó cho các vị thuốc khác vào sắc lấy 200ml nước thuốc, chìa uống 2 – 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
13. TRẮC BÁCH NGẢI DIỆP CAN KHƯƠNG THANG
Trắc bách diệp (sao đen) 15g
Ngải diệp (sao đen) 15g
Can khương (sao đen) 6g
Chủ trị:
Các chứng chảy máu.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 400ml nước, sắc lấy 200 ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.