BÀI THUỐC TRỊ BẠCH ĐỚI THỂ TỲ HƯ
BỆNH BÁCH ĐỚI (KHÍ HƯ)
Bạch đới (Khí hư) vốn là một trong những đặc điểm sinh lý bình thường của người phụ nữ. Nó có tác dụng làm sạch âm đạo cũng như tạo điều kiện cho việc “sinh hoạt vợ chồng” hoặc thụ thai được dễ dàng hơn.
Khí hư có 2 dạng là: dịch tiết sinh lý và khí hư bệnh lý.
Dịch tiết sinh lý: Theo cơ chế sinh học, trong những ngày rụng trứng, khí hư ra nhiều hơn. Đây là dịch tiết sinh lý bình thường. Khi đó, bạn thường thấy đường sinh dục của mình ẩm ướt hơn mọi ngày, dịch ra nhiều, có màu trắng trong, loãng và thường dính. Khí hư là dịch tiết sinh lý thì không bao giờ gây ra các triệu chứng cơ năng như: đau bụng dưới; ngứa vùng âm hộ, âm đạo, tầng sinh môn; đau khi giao hợp, không có mùi (mùi hôi)…
Khí hư bệnh lý: Thường xuất hiện khi “vùng kín” bị nhiễm trùng như nhiễm nấm Candida, trùng roi, Chlamydia, các tạp khuẩn…
Đặc điểm của khí hư bệnh lý thường là: Khí hư âm đạo thường ra nhiều; Khí hư có màu vàng xanh, có bọt hoặc trắng đục như mủ hoặc trắng đục bẩn (tùy vào loại vi khuẩn gây bệnh), dịch thường có mùi hôi, có các triệu chứng kèm theo như: đau bụng dưới, ngứa vùng âm hộ, âm đạo, vùng sinh dục; đau khi giao hợp, bỏng rát sau giao hợp…
1. BẠCH LONG HỒNG MẪU LỆ THANG
Bạch đồng nữ
(sao vàng hạ thổ) 40g
Long cốt 20g
Hồng sâm 20g
Mẫu lệ (nung chín) 40g
Hoài sơn 20g
Liên nhục 20g
Quả sim (Trợ quân lương) 20g
Ý dĩ 12g
Sa nhân 12g
Cam thảo đất 12g
Ngọn Cúc tẩn 12g
Gừng tươi 3 lát
Chủ trị:
Phụ nữ bị khí hư (Bạch đới) người mệt mỏi, ăn ngủ kém, thỉnh thoảng nhức đầu, âm hộ ngứa.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1200 ml nước, sắc lấy 250 ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn các chất tanh, chua, thịt gà.
2. BỔ HUYẾT KIỆN TỲ THANG
Hoài sơn 12g
Khiếm thực 16g
Ý dĩ nhân 16g
Hương phụ tứ chế 16g
Sâm bô’ chính 16g
Cỏ Mực 20g
Kinh giới tuệ 8g
Trần bì 8g
Sinh khương 3 lát.
Chủ trị:
Phụ nữ bị bạch đới (huyết bạch) thuộc thể tỳ hư: Khí hư ra nhờn dính trắng, chân tay lạnh hoặc phù bóng bệu, người mỏi mệt, bải hoải da xanh tái, ăn ngủ kém, đại tiện lỏng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1000 ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 4 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
3. VIÊN HÀ THỦ Ô HƯƠNG PHỤ
Hà thủ ô (chế) 80g
Đậu đen (sao chín) 80g
Hương phụ tứ chế 40g
Xích đồng nam 40g
Bạch đồng nữ 40g
Nhân trần 40g
Ngải cứu 40g
Dây Tơ hồng 20g
ích mẫu 40g
Lộc giác sương 20g
Chủ trị:
Phụ nữ ra khí hư, có mùi tanh hôi lâu ngày không khỏi, người gầy, da xanh, mặt xây xăm, ăn ngủ kém.
Cách dùng, liều lượng:
Hương phụ, Hà thủ ô, Đậu đen, Lộc giác sương tán bột mịn.
Xích đồng, Bạch đồng, Nhân trần, Ngải cứu, Tơ hồng, ích mẫu nấu cao mềm, thốm đường trộn vôi bột thuốc trên làm viên bằng hạt đậu xanh.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 30-40 viên với nước chín.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn các chất tanh, cay nóng, dầu mỡ.
4. BỔ TRUNG GIA VỊ THANG
Sa sâm 20g
Hoàng kỳ 12g
Xuyên quy 16g
Bạch truật 12g
Thăng ma 12g
Sài hồ 12g
Trần bì 4g
Cam thảo 4g
Quế Thanh (loại quế tốt)4g
Ngũ vị 4g
Phá cố chỉ 12g
Liên nhục 20g
Khiếm thực 20g
Tục đoạn 12g
Mẫu lệ (nướng chín) 16g
Đỗ trọng 12g
Chủ trị:
Phụ nữ bị bệnh đới hạ thuộc thể hư hàn: Chất dịch ở âm đạo chảy ra sắc trắng hoặc hơi vàng, nhẩy như mũi không có mùi hôi, liên miên không dứt, sắc mặt trắng nhợt tinh thần mỏi mệt, ăn ít đại tiện lỏng, 2 chán hơi phù, chất lưỡi bình thường hoặc nhạt, rêu lưỡi trắng.
Hoặc chất dịch chảy ra trong trắng, hơi tanh và lượng nhiều hơn, suốt ngày rỉ ra không ngât, sắc mặt hơi sạm, đại tiện lỏng, đi tiểu tiện luôn trong và dài ban đêm đi nhiều hơn lưng đau mỏi, bụng dưới lạnh, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1200ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc, chia uống 2 – 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
5. TỨ QUÂN GIA VỊ THANG
Đảng sàm 16g
Bạch linh 10g
Bạch truật 16g
Cam thảo 6g
Hưong phụ tứ chế 16g
Ngải diệp 12g
Can khương 10g
Chủ trị:
Phụ nữ ra khí hư, cơ thể suy nhược, ăn uống kém.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
6. SÂM NGẢI SA TỲ THANG
Đẳng sâm 20g
Ngải diệp 12g
Sa nhân 12g
Tỳ giải 12g
Ý dĩ 16g
Trần bì 12g
Can Khương 8g
Chủ trị:
Phụ nữ ra khí hư màu trắng như nước bọt, không hôi, người mệt mỏi có cảm giác nặng nề, chân tay lạnh, tiểu nhiều , phân nát, ăn kém, rẻu lưỡi trắng, mạch hoãn yếu.
Cách dùng, Liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
7. VIÊN BỔ TỲ ÍCH KHÍ
Bố chính sâm
(tẩm gừng sao vàng) 40g
Liên nhục (sao vàng) 20g
Trần bì 12g
Tỳ giải 20g
Ý đĩ (sao vàng) 40g
Sa nhản 10g
Cử Sả (sao) 12g
Chủ trị:
Phụ nữ ra khí hư đo tỳ hư: khí hư sắc trắng như nước bọt, không hôi thối, lưng bụng không đầy đau, kinh nguyệt bình thường, da trắng nhợt, tinh thần mệt mỏi, tay chân lạnh, đại tiện phân sột sệt, nước tiểu (trong và nhiều rêu lưỡi trắng mạch hoãn nhược).
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao chế song sấy khô tán bột mịn, luyện hổ làm viên bằng hạt ngô nhỏ.
Mỗi lần uống 20g ngày uống 2 lần (sáng, tối) uống với nước chín.
8. HẮC XÍCH ĐẬU THANG
Thục địa (nướng) 10g
Đậu đen (sao đen) 10g
Bạch thược (sao) 10g
Xích đậu (đậu đỏ) sao đen 10g
Xuyên khung 6g
Quế khẩu 5g
Đương quy 10g
Hồng sâm 6g
Phục linh 10g
Bạch truật 10g
Cam thảo 2g
Long cốt (đốt) 6g
Mầu lệ (nướng) 6g
Liên nhục (sao) 10g
Đại táo (bỏ hạt thái nhỏ) 3 quả
Chủ trị:
Phụ nữ bị xích bạch đới người suy nhược kém ãn, ít ngủ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô tán bột mịn.
Ngày uống 3 lần sáng, chiều, tối, mỗi lần 15g hoà vào nước sôi hãm uống.
Chú ý:
Uống thuốc nên ăn thêm 1 quả trứng gà luộc cho mau lại sức.
9. BỔ TRUNG CHỈ ĐỚI THANG
Sa sâm 12g
Hoàng kỳ 120
Xuyên quy 12g
Bạch truật 12g
Thăng ma 12g
Sài hổ 8g
Trần bì 12g
Cam thảo 4g
Khiếm thực 12g
Kim ngân 12q
Tỳ giải 12g
Sinh khương 3 lát.
Chủ trị:
Phụ nữ ra khí hư thuộc thể tỳ hư: Khí hư ra sắc trắng như mủ chuối, hoặc hơi vàng nhầy, không có mùi hôi thối, lưng bụng không đáy đau, kinh nguyệt bình thường, da trắng bệch, tinh thần mỏi mệt, chân tay lạnh, đại tiện nhão, nước tiểu trong nhiều, rêu lưỡi trắng, mạch hoãn nhược.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1000 ml nước, sắc lấy 200 ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
- Vị Cam thảo phản lại Hải tảo, Hồng Đại kích, Cam toại và Nguyên hoa khi dùng nên tránh xa.
- Vị Xích thược phản lại Lê lô khi dùng nên tránh xa.
- Ngưu tất kỵ thai, có thai không nên dùng
- Đào nhân kỵ thai, có thai dùng thận trọng
- Đang tiếp tục cập nhật