I. BỆNH KIẾT LỴ
Kiết lỵ là một thể đặc biệt của táo bón, một hội chứng tiêu hoá gồm những rối loạn gồm những rối loạn về đại tiện và những cơn đau đặc biệt. Nguyên nhân phần lớn là do những tổn thương thực thể ở đại tràng và trực tràng gây nên.
Triệu chứng
Rối loạn về đại tiện: Người bệnh đại tiện rất nhiều lần, mỗi lần ra rất ít phân,có khi không có phân, mót rặn nhiều nhưng rất khó đại tiện. Vì vậy, ta có thể coi kiết lỵ là một thể đặc biệt của táo bón.
Tính chất của phân: Phân thường rất ít, lẫn với chất nhầy niêm dịch mủ nhầy, máu tươi, máu lẫn niêm dịch, bọt và hơi; có khi chỉ có máu và niêm dịch không có phân.
Đau và mót rặn: Một lần đại tiện thấy đau quặn từng cơn ở dọc theo khung đại tràng, nhất là vùng đại tràng, sichma và trực tràng, kèm theo đau có phản xạ mót rặn, đau buốt mót rặn ở hậu môn bắt người bệnh phải đại tiện ngay. Sau khi đại tiện thì đau và mót rặn hết, trong một ngày có rất nhiều cơn, gây nên đại tiện nhiều lần.
II. BÀI THUỐC CHỮA BỆNH KIẾT LỴ
1. THANG CỎ PHƯỢNG VĨ VỪNG ĐEN
Cỏ phượng vĩ (cỏ seo gà) tươi 40g
Vừng đen (không có vừng đen thay vùng trắng) sao qua 30g
Chủ trị:
Kiết lỵ mới phát mấy ngày, bụng đau quặn đại tiện ngày đi hàng chục lấn, rất mót rặn, không có phán chỉ ra chất nhầy, máu và mủ lẫn lộn, hậu môn lức khó chịu.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, để nguội uống 1 lần lúc đói.
Ngày uống 1 thang. Trẻ em giảm liều lượng.
Chú ý:
-Nếu bụng đau nhiều, mót rặn nhiều, phân
chỉ có chất nhầy gia:
Chỉ thực (sao qua) 12g
Binh lang 12g
La bạc tử (sao qua) 12g
-Nếu đại tiện có máu nhiều gia giảm :
Sơn tra (sao đen) 12g
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất cay nóng, khó tiêu, dầu mỡ, cá tanh.
2. MƠ LÔNG CỎ SỮA RAU SAM THANG
Lá và dây mơ lông tươi 30g
Cỏ sữa nhỏ lá tươi (bỏ rễ) 20g
Rau sam tươi 20g
Vừng đen 20g
Cỏ phượng vĩ (cồ seo gà) 10g
Chủ trị:
Kiết ly do thấp nhiệt: Bệnh phát sinh đột nhiên đau bụng muốn đi đại tiện và đi luôn hàng chục lần, lúc đầu có ít phân về sau chỉ ra chất nhầy mũi lẫn máu, khi đi rất mót rặn hậu môn tức khó chịu có cảm giác nóng rát, tiểu tiện vàng người mệt lả.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, để nguội uống 1 lần lúc đói.
Ngày uống 1 thang. Trẻ em giảm bớt liều lượng. Chú ý:
– Đại tiện có máu nhiều gia thêm:
Cỏ nhọ nồi tươi 12g
Lá trắc bách sao đen 12g
– Đại tiện có chất nhầy, mủ nhiều gia thêm:
Hạt cau khô thái nhỏ 12g
Búp tre tươi (70 – 80 búp) 12g
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất cay, nóng, khó tiêu, dầu mỡ ôi, cá tanh.
3. DỀN GAI HUYẾT DỤ THANG
Rễ cây dền gai khô (sao khô) 20g
Lá huyết dụ khô (sao qua) 12g
Trắc bách diệp khô (sao đen) 12g
Hoè hoa (sao vàng) 8g
Chủ trị:
Kiết lỵ: Đau quặn vùng bụng dưới mót đi ngoài, ngày đi hàng chục lần, đại tiện lúc đầu có lẫn ít phân, các lần sau chỉ ra chất nhầy, rất mót rặn, hậu môn tức khó chịu, rặn mãi chỉ ra chất máu nhiều, chất nhầy, mủ ít miệng khát nước, tiểu tiện vàng, người rất mệt nhọc.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc để nguội chia uống 2 lần lúc đói.
Ngày uống 1 thang. Trẻ em giảm bớt liều lượng. Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất cay, nóng, khó tiêu, các chất tanh.
4. PHÈN ĐEN HOÀN
Lá phèn đen (chế) 500g
Rễ cây phèn đen khô 1200g
Chủ trị:
Lỵ mới phát hoặc đã nhiều ngày. Có khi bệnh đã lại tái phát, bụng đau quặn mót đi ngoài, ngày đi 5 – 7 – 10 lần, mỗi lần đi rất mót rặn bài tiết ra chất nhầy, máu, mủ lẫn lộn, có mùi khó chịu, thể lực bình thường.
Cách dùng, liều lượng:
Lá phèn đen dùng loại lá bánh tẻ, rửa sạch, đồ qua (vừa chín đến, đồ lâu sẽ bị nát) phơi sấy khô tán bột mịn.
Rễ phèn đen, thái mỏng nấu cao lỏng,
Dùng nước cao lỏng phèn đen thay hồ, cho bột tá phèn đen vào luyện kỹ làm hoàn bằng hạt ngô,
Người lớn ngày uống 30g
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều ngày uống 5 – 15g.
Chia uống làm 3 lần trong ngày, uống với nước đun sôi để nguội, uống lúc đói.
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn chất tanh, thịt chó, chất béo, dầu mỡ ôi, các chất cay nóng.
5. PHƯỢNG VĨ CHÂU CỔ THANG
Cỏ phượng vĩ tươi 60g
Lá trâu cổ (vẩy ốc) tươi 40g
Lá tía tô tươi 20g
Lá phèn đen tươi 20g
Chủ trị:
Kiết lỵ mới phát, bụng đau quặn, đại tiện ngày hàng chục lần, hậu môn tức rặn khó chịu, bài tiết chỉ ra chất nhầy nhớt mũi và máu lẫn lộn, người mệt mỏi.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1000ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày, uống khi thuốc còn ấm vào lúc đói.
Ngày uống 1 thang. Trẻ em tuỳ tuổi giảm bớt liều lượng.
Chú ý gia giảm:
-Đại tiện máu nhiều nhầy mủ ít thì gia tăng lượng:
Phượng vĩ, phèn đen mỗi thứ thêm 15g nữa.
-Đại tiện nhầy, mủ nhiều máu ít thì tăng lượng: Lá trâu cổ lên gấp đôi.
-Mót rặn tức nhiều, thậm chí rặn mãi không ra chất gì thì gia thêm.
Hạt cau khô 12g
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất cay, nóng, tanh, khó tiêu.
6. KÊ TỬ LÁ MƠ THANG
Trứng gà mới đẻ 2 quả
Lá mơ tam thể tươi non 40 – 50g
Chủ trị:
Lỵ bụng quặn đau mót ỉa, ngày đêm đi 5 – 7 lần hay hơn, ỉa ra không có phân, chỉ ra chất nhẩy, mủ, máu lẫn lộn, sức khoẻ giảm sút, người mệt mỏi.
Cách dùng, liều lượng:
Lá mơ rửa sạch thái nhỏ, đập trứng vào đánh đều thêm vài hạt muối. Dùng lá chuối sạch lót lên chảo, đun nóng đổ trứng lá mơ vào, trứng chin bọc lá chuối lật đi lật lại cho chín đều. Lấy ra ăn lúc còn đang nóng, ăn vào lúc đói.
Bệnh nhẹ ngày ăn 1 liều trên. Bệnh nặng ngày ăn 2 lần.
Kiêng kỵ:
-Trẻ nhò không dùng thuốc này.
-Kiết lỵ chán ăn, bụng đầy khó chịu không dùng thuốc này.
7. KÉ HOA VÀNG XÍCH ĐỒNG NAM THANG
Rễ ké đồng tiền hoa vàng (khò) 30g
Rễ xích đóng nam (khô) 20g
Chủ trị:
Kiết lỵ mới phát, bụng quặn đau là mót đi ngoài. Ngày đi hàng chục lần, có khi phát sốt, đại tiện đi ra chất nhày mủ máu lẫn lộn, rất mót rặn, hậu mỏn nóng tức.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần, uống lúc đói. Trẻ em giảm bớt liều lượng.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng ky.:
-Không có thấp nhiệt tích trệ không dùng thuốc này.
-Kiêng ăn các chát cay nóng, khó tiêu.
8. HÒE HOA BỔ VẼ THANG
Lá bổ cu vẽ (sao vàng hạ thổ) 40g
Hoè hoa (sao vàng hạ thổ) 30g
Lá niệt gió (sao vàng hạ thổ) 20g
Chủ trị:
Bỗng nhiên bụng đau quặn và đi ỉa ngày trên chục lần hoặc hơn, đại tiện ra chất nhầy đặc dính trắng như mũi có máu lẫn lộn, hoặc có lúc đi ra nhiều máu tươi, bụng đấy tức khó chịu, sốt khát nước, tiểu tiện vàng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc để ấm chia uống 3 lần trong ngày. Uống lúc đói bụng.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng ky:
-Thuốc có vị niệt gió độc dùng phải cẩn thận.
-Người suy nhược, phụ nữ có thai, trẻ em không dùng.
9. KIM NGÂN HOÀNG BÁ H0ÀNG LIÊN THANG
Kim ngân hoa | 20g |
Hoàng bá | 20g |
Hoàng liên | 10g |
Đơn bi | 10g |
Cỏ nhọ nồi | 16g |
Chi tử | 12g |
Đại hoàng | 4g |
Chủ trị:
Bụng đau quặn vùng hố chậu, ngày đi ỉa hàng chục lần, rất mót rặn, đi ra nhiều máu tươi, có lẫn ít nhầy mũi, sốt, khát nước, buồn bực khó chịu, ruột nóng như đốt, mệt mỏi, hậu môn nóng tức, cô khi đi đại tiện không ra chất gì.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nưốc thuốc chia uống 3 lần trong ngày.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm bớt liều lượng xuống 1/3 hay 1/2.
Chú ý gia giảm:
-Sốt cao vật vã gia thêm:
Sừng trâu 20g
Tán bột mịn hoà vào nước thuốc uống.
-Biến chứng xuất hiện co giật gia:
Câu đằng 20g
Thạch quyết minh (nung tán) 20g cho sắc cùng thang trên.
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất cay nóng, khó tiêu hoá.
10. HOẮC HƯƠNG TÁN
Hoắc hương 100g
Giả khôi (củ nâu) chế 40g
Binh lang 30g
Chủ trị:
Bụng đau lâm râm, đại tiện ngày 3 – 4 lần có khi hơn, thậm chí són cả ra quần. Đi ra chất nhầy trắng loãng, ăn yếu, bụng có cảm giác như đầy, tay chân mát, ngươi mệt mỏi ủ rũ.
Cách dùng, liều lượng:
Củ nâu chế: củ nâu loại đỏ, gọt bỏ vỏ ngoài, thái mỏng ngàm nước vo gạo trong 24 giờ (thay nước vo gạo nhiều lần) lấy ra phơi khô, sao đen.
Các vị phơi sao sấy khó tán bột mịn.
Người lớn ngày dùng 30-40g, chia uống 4 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi ngày dùng 10-20g, chia uống 1 lần.
Hoà vào nước đun sôi để ấm uống.
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất lạnh, mỡ ôi, cá tanh, bún, đậu phụ.
11. NỤ SIM RIỀNG ẨM HOÀN
Nụ sim (phơi khô sao vàng) 100g
Riềng ấm (phơi khô) 50g
Chủ trị:
Bụng đau lâm râm lại mót đi ngoài. Đại tiện 5-6 lần ngày. Đi ra chất nhầy trắng loãng ăn kém.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt đậu tương. Người lớn ngày dùng 40 – 60 viên, chia uống 3-4 lần. Trẻ em tuỳ tuổi ngày dùng 20 – 40 viên, chia uống 3 – 4 lần.
Uống với nước nóng.
12. HƯƠNG LIÊN BỔ VỊ THANG
Mộc hương 12g
Hoàng liên 6g
Hổng sàm 8g
Ngô thù 2g
Chủ trị:
Kiết lỵ ra máu mũi, đau quặn bụng đi ngoài nhiều lần.
Cách dùng, liều lượng:
Ngô thù sắc gạn bỏ bã, tẩm hoàng liên sao khô, cho vào 300ml nước, sắc cùng các vị khác lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 – 3 lần trong ngày.
Chú ý:
Không cỏ hồng sâm dùng đẳng sâm hoặc sa sâm thay thế nhưng liều lượng nhiều hơn.
Kiêng ky.:
Kiêng các chất tanh, mỡ.
13. GIA VỊ NGŨ QUÂN THANG
Hồng sâm | 12g |
Hoài san | 12g |
Bạch linh | 8g |
Trần bì | 6g |
Cam thảo | 4g |
Mộc hương | 6g |
Hoàng liên (tẩm ngô thù sao)6g | |
Thăng ma | 6g |
Trư lính | 6g |
Trạch tả | 6g |
Chủ trị:
Bị kiết ly ra máư mũi, đau quặn bụng, đi ngoài nhiều lần, mót rặn ra máu chất nhầy mũi lẫn lộn.
Cách dùng, liều lượng:
Dùng 2g ngô thù sắc lấy nước (bỏ bã) tẩm hoàng liên sao.
Các vị cho vào 600ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 3 lần trong ngày.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn các thử sống, lạnh, mỡ, tanh. Ăn cháo loãng.
14. PHÈN ĐEN MƠ LÔNG THANG
Phèn đen (sao vàng hạ thổ) 30g
Dây mơ lông 30g
Binh lang (5 hạt) 15g
Rau má 12g
Rễ cỏ xước 12g
Sinh khương 6g
Chủ trị:
Kiết lỵ (không phân biệt thể hàn, thể nhiệt).
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất tanh, mỡ, cay, nóng.
15. RAU MƠ CỎ MỰC THANG
Rau mơ | 20g |
Cỏ mực | 20g |
Rẻ tranh | 10g |
Lá dâu | 15g |
Rau me đất | 20g |
Rau má | 15g |
Lá sâm nam | 15g |
Đậu ván trắng | 30g |
Chủ trị:
Kiết lỵ
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc để nguội người lớn uống 1 lần, trẻ em chia uống 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý gia giảm:
-Bệnh nhân suy yếu, mệt gia thêm;
Rễ đinh lăng (sao) 20g
Mè đen (sao) 20g
Đậu đen (sao) 20g
-Đại tiện ra máu hoặc đòm nhiều gia thêm: Chỉ thiên 10g
Cỏ mực 10g
Hải phiêu tiêu (nướng vàng tán mịn) 6g
Xích thạch chi (tán thuỷ phi) 6g
Chủ trị:
Tả lỵ (tiêu chảy và kiết lỵ).
Cách dùng, liều lượng:
Bột hải phiêu tiêu và Xích thạch chi để riêng.
Các vị khác cho vào 500ml rượu trắng 45° ngâm trong 48 giờ, sau đó đem đun nhẹ cho bay hết rượu, cô cách thuỷ thành cao đặc, cho bột hải phiêu tiêu và xích thạch chi vào luyện đều làm hoàn bằng hạt đậu xanh.
Người lớn uống mỗi lần 5 viên
Trẻ em: 7-15 tuổi mỗi lần uống 3-5 viên.
1 – 6 tuổi mỗi lần uống 2-3 viên.
Cách 2 giờ uống 1 lần cho đến khi cầm ỉa.
16. CHỈ LỴ TÁN
Khổ sâm 14g
Mộc hương 6g
Chủ trị:
Đau bụng đi ngoài, rối loạn tiêu hoá, kiết ly bụng đau quặn, đi ngoài nhiầu lần, mót rặn phân nhầy máu mũi lẫn lộn.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô tán bột mịn.
Trẻ nhỏ 2-3 tuổi ngày uống 5 – 10g chia uống 2 – 3 lần. Hoà với nước cháo, hoặc hãm với nước
sôi gạn lấy nước cho uống (thuốc rất đắng khó uống).
Trẻ 5 – 15 tuổi. Ngày dùng 10 – 20g, chìa uống 2 – 3 lần.
Người lớn ngày dùng 20 – 30g hay 40 g, chia uống 2 – 3 lần.
Chú ý:
-Cho người bệnh ăn cháo nấu thật nhừ.
-Khổ sắm có độc, uống quá liều có thể gây đau bụng, nôn mửa, Kém ăn, người mệt. Ngừng thuốc các triệu chứng ngộ độc sẽ hết ngay.
17. VIÊN KHỔ LUYỆN ĐẠI HOÀNG
Khổ luyện tử (sao) 50g
Hoàng liên (sấy giòn) 20g
Bổ kết (bỏ hạt đốt cháy) 20g
Binh lang (sao giòn) 20g
Hạt dưa hấu lâu năm (sao vàng cháy) 20g
Đại hoàng (sấy giòn) 20g
Chủ trị:
Các chứng lỵ.
Cách dùng, liều lượng:
Càc vị tán bột mịn, luyện hồ làm viên bằng hạt đậu xanh.
Trẻ em: 1 – 5 tuổi mỗi lần uống 5-10 viên.
6 – 10 tuổi mỗi lần uống 10-15 viên. Trên 10 tuổi mỗi lần uống 15-20 viên. Người lớn mỗi lần uống 20 – 30 viên.
Uống với nước nóng hoặc nước chè.
Ngày uống 2 lần sáng, chiều.
Kiêng ky:
-Các chất cay nóng, dầu mỡ và các chất khó tiêu.
– Trường hợp lỵ lâu ngày tỳ vị hư hàn, ăn uống kém liều không dùng.
19. VIÊN HƯƠNG LUYỆN
Mộc hương | 40g |
Khổ luyện tử (sao) | 20g |
Hoàng liên | 80g |
Vỏ rụt (cạo vỏ thô) | 80g |
Địa du (sao) | 40g |
Rễ cỏ tranh (sao) | 40g |
Chủ trị:
Kiết lỵ đau bụng, ỉa ra máu, mót rặn nhiều.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao, sấy giòn, tán bột mịn luyện hồ làm viên bằng hạt đậu xanh.
Trẻ em: 1 – 5 tuổi mỗi lần uống 5-10 viên.
4-10 tuổi mỗi lần uống 10 – 15 viên. Trên 10 tuổi mỗi lần uống 15-20 viên. Người lớn mỗi lần uống 20 – 30 viên.
Uống với nước nóng hoặc nước trà.
Ngày uống 2 lần sáng, chiều.
Kiêng kỵ:
-Kiêng ăn các chất cay nóng, dấu mỡ, khó tiêu. .
-Trường hợp kiết lỵ lâu ngày ỉa nhiều nhầy mũi không nên dùng,
20. CỎ SỮA HOÀN
Cỏ sữa (lá to, lá nhỏ) 200g
Mơ lỏng (lá) 1000g
Hoàng đằng 600g
Chủ trị:
Kiết lỵ
Cách dùng, liều lượng:
Mơ lông, cỏ sữa, sấy khô tán bột mịn.
Hoàng đằng nấu cao đặc luyện với bột mơ lông, cỏ sữa làm hoàn bằng hạt đậu xanh. Người lớn ngày uống 18g chia làm 3 lần.
Trẻ em:
1 – 3 tuổi ngày uống 2 – 6g chia làm 3 lần
3- 7 tuổi ngày uống 6 – 9g chia làm 3 lần 8-12 tuổi ngày uống 10 – 12g chia làm 3 lần.
Chú ý:
-Bệnh nhân đi ỉa nhầy, mũi, nhiều quặn bụng dùng mộc hương mài vào nước chín làm thang uống với thuốc.
-Bệnh nhân đi ỉa máu nhiều dùng;
Địa du, lá sen sao tồn tính sắc lấy nước làm thang uống với thuốc.
-Bệnh nhân đi ỉa máu tươi lẫn nhầy mũi dùng A giao sao phồng sắc lấy nước mài mộc hương làm thang uống với thuốc.
21. HƯƠNG PHỤ TẢN
Hương phụ tán (sao cháy lông) 100g
Hậu phác (cạo bỏ vỏ thò) 40g
Hoàng liên 12g
Chủ trị:
Kiết lỵ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao sấy giòn, tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 6 muỗng cà phê, chia 2 lần uống.
Trẻ em: Uống bằng nửa lượng người lớn.
Uống với nước chín.
22. LÁ MƠ CỎ SỮA THANG
Lá mơ tam thể 20g
Cỏ sữa (lá to hay nhỏ) 20g
Phượng vĩ thảo 12g
Bạch mao căn 10g
Sầu đâu cứt chuột 10g
Lá phèn đen 10g
Vỏ mặng cụt 12g
Chủ trị:
Kiết lỵ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho 700ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý gia giảm:
-Ngày đêm mót đi la nhiều lần (hàng chục lấn) gia thêm:
Hương phụ 10g
– Đau quặn trong ruột nhiều gia thêm:
Rau má 10g
Quả quýt non (thanh qua tử) 5g
– Iả ra máu nhiều gia thêm:
Cỏ nhọ nồi 10g
23. RAU MÁ BÁ BỆNH THANG
Rau má khô | 20g |
Cỏ nhọ nồi khô | 10g |
Bá bệnh khô | 20g |
Muồng trâu khô | 20g |
Cam thảo nam khô | 10g |
Chủ trị:
Kiết lỵ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, để nguôi uống.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các thứ nóng, cay.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
- Vị Cam thảo phản lại Hải tảo, Hồng Đại kích, Cam toại và Nguyên hoa khi dùng nên tránh xa.
- Ngưu tất kỵ thai, có thai không nên dùng
- Đào nhân kỵ thai, có thai dùng thận trọng
- Đang tiếp tục cập nhật