1. Lâm thị khinh kiện thang
Thể trạng béo mập, ăn khoẻ, hàng ngày hay ăn đồ béo ngọt, ngực bụng đầy khó chịu, vốn có nhiều đàm, chân tay nặng nề, kiểm chứng tiểu tiện vàng sẻn, chóng mặt, ợ hơi nuốt chua, đây là thấp nhiệt đàm trọc làm khốn đốn Trung tiêu, có thể dùng Lâm thị khinh kiện thang để thanh lợi đàm thấp, tỉnh Tỳ hoá trọc.
Bài thuốc:
Bán hạ | 10g | Phục linh | 15g |
Trần bì | 3g | Trích thảo | 3g |
Sao Ý dĩ | 10g | Trạch tả | 10g |
Thần khúc | 10g | Tiêu Sơn ưa | 10g |
Hoắc hương | 10g | Bội lan | 10g |
Nhân trần | 6g |
2. Trương thị xu chi giảm phì hoàn và Lư thị giảm phì phiến
Nếu vùng ngực trướng nặng, bụng to trướng đầy, tiểu tiện rất ít, thể chất còn khoẻ, đại tiện không dễ chịu, có thể dùng Trương thị xu chi giảm phì hoàn để quét đàm tiêu trướng, thông Phủ khơi thông vẩn đục. Nặng hơn nữa thì dùng Lư thị giảm phì phiến để tả hạ trục thuỷ.
2.1. Trương thị xu chi giảm phì hoàn
Bài thuốc:
Hải cáp phân: 0,5g
Ba đậu sương: 0,1g
Kê nội kim: 0,5g
Cách dùng: Trên đây là liều dùng cho một lần, ngày hai lần, chừng nào thấy đại tiện ngày ba lần trở lên thì ngừng uống thuốc.
2.2. Lư thị giảm phì phiến
Bài thuốc:
Khiên ngưu tử: 60g
Phan tả diệp: 75g
Trư đởm cao: 30g
Cách dùng: Đem Khiên ngưu tử rửa sạch, phơi khô đập nát. Phan tả diệp rửa sạch, lấy một nửa số lượng trộn lẫn với Khiên ngưu tử, đổ nước vào nấu 2 lần, mỗi lần khoảng 90 phút tính từ khi nước thuốc sôi, lọc lấy nước đặc cô lại thành cao. Số Phan tả diệp còn lại, nghiền thành bột, trộn vào cao cho đều, sấy khô khoảng 80 °C, lại đem cao này cùng Trư đởm cao tán thành bột cực mịn, lại dùng cồn êtilic chế thành viên dẹt 0,3g một viên, bao đường, cho uống ngày hai lần, mỗi lần 4 – 5 viên, chiêu với nước.
3. Thanh tiêu ẩm
Người béo mập có kiêm chứng chóng mặt, tiểu tiện ít là đờm thấp nung nấu ở trong, Can vượng Tỳ yếu, uống Thanh tiêu ẩm để kiện Tỳ lợi thấp, bình Can hoá đàm, giáng ước, giảm béo.
Bài thuốc:
Hà diệp | 12g | Thảo quyết minh | 15g |
Trạch tả | 15g | Ý dĩ | 15g |
Phục linh | 15g | Phòng kỷ | 15g |
Bạch truật | 12g | Trần bì | 10 |
4. Phòng kỷ hoàng kỳ thang gia vị
Hình thể béo mập, thiểu khí biếng nói, mặt mắt phù nhẹ, có thêm chứng miệng đắng khó chịu, chóng mặt, kém ăn, tiểu tiện vàng sẻn, rêu lưỡi vàng nhớt, thì dùng Phòng kỷ hoàng kỳ thang gia vị để thanh nhiệt lợi thấp, kiện Tỳ ích khí.
Bài thuốc:
Hoàng kỳ | 30g | Phòng kỷ | 12g |
Bạch truật | 10 g | Cam thảo | 4g |
Sinh khương | 10g | Đại táo | 3 quả |
Thảo quyết minh | 20g | Hoàng cầm | 10g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống.
5. Hoàng kỳ hoá ứ giáng chi phương
Người béo mập có thêm chứng chóng mặt, táo bón, lưỡi tía, mặt xạm, tiểu tiện ít, ngực bụng trướng đầy là do khí hư đàm ứ và thuỷ thấp câu kết với nhau, có thể dùng Hoàng kỳ hoá ứ giáng chi phương để bổ khí hoá ứ, hoá dàm giảm chất mỡ, trục thuỷ thông đại tiện.
Bài thuốc:
Hồng sâm | 3g | Chỉ thực | 12g |
Bạch giới tử | 10g | Nga truật | 15g |
Tam thất | 3.g | Sơn tra | 15g |
Thảo quyết minh | 15g | Khương hoàng | 10g |
Hắc sửu | 6g | Đại hoàng | 6g |
Cách dùng: Dạng thuốc viên hoặc thuốc bột, mồi lần uống 10g, ngày 3 lần.
6. Thanh thông ẩm
Thể trạng béo mập, ăn nhiều mau đói, khát nước hay uống, lại kiêm chứng chóng mặt, mắt đỏ, đại tiện khô kết vài ngày mới đi một lần là thuộc Vị nhiệt Trường táo, nên thanh Vị thông Phủ, mát huyết hoà Trường, cho uống Thanh thông ẩm.
Bài thuốc:
Hồ Hoàng liên | 10g | Phan tả diệp | 10g |
Sinh Đại hoàng | 10g | Sinh Địa hoàng | 10g |
Hạ khô thảo | 12g | Thảo quyết minh | 12g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống.
7. Ma hà ẩm
Người béo mập kiểm chứng đại tiện khô, khó đi cầu là Tỳ nhiệt Vị ráo. Cho uống Ma hà ẩm để thanh tuyên Tỳ vị táo nhiệt.
Bài thuốc:
Ma tử nhân hoàn: 6g
Tiêu hà diệp: 3g
Cách dùng: Sắc Tiêu hà diệp lấy nước đặc để chiêu với thuốc viên, mỗi sáng uống 1 lần, thấy dại tiện hơi lỏng thì ngừng thuốc.
8. Triệu thị trừ chi giáng ứ ẩm
Thể trạng béo mập, chân tay thũng trướng, khốn đốn, yếu sức, chóng mặt hoa mắt, tai ù lưng mỏi, chất lưỡi ứ tối, mạch Huyền Hoạt là Can Thận âm hư, khí trệ huyết ứ có kiêm đàm trọc, có thể dùng Triệu thị trừ chi giáng ứ ẩm để tư bổ Can Thận, hoạt huyết hoá ứ kiêm trừ thấp trọc.
Bài thuốc:
Câu kỷ tử | 12g | Hà Thủ ô | 12g |
Đan sâm | 30g | Uất kim | 10g |
Phục linh | 20g | Thảo quyết minh | 15g |
Sơn tra | 15g | Trạch tả | 15g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống.
9. Lâm thị khinh thân giáng chi thang
Chóng mặt ù tai, thể trạng béo mập, đẫy đà, tiểu tiện vàng ít, chất lưỡi tía tối, đại tiện hoặc khô hoặc khó đi là âm hư Can vượng, nhiệt uất huyết ứ, điều trị theo phép dưỡng âm hoạt huyết, bình Can tiết nhiệt, cho uống Lâm thị khinh thân giáng chi thang.
Bài thuốc:
Sơn tra | 10g | Quyết minh tử | 10g |
Hà thủ ô | 10g | Hổ trượng | 10g |
Hà diệp | 10g | Bạch Các hoa | 10g |
Trạch tả | 10g | Sinh Địa hoàng | 6g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống.
10. Thanh giáng ẩm
Hình thể béo mập, ở phụ nữ thấy kiểm chứng kinh nguyệt không điều, nóng nẩy hay giận là do khí trệ huyết ứ và uất nhiệt, cho uống Thanh giáng ẩm dể lý khí hoạt huyết, giải tán uất nhiệt.
Bài thuốc:
Sinh Đại hoàng | l0g | Nhũ hương | l0g |
Sinh Bồ hoàng | 10g | Xuyên khung | 12g |
Hồng hoa | 12g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống.
Gia giảm: Bệnh nhân có những chứng trạng thuộc ba phương Thanh tiêu ẩm, Thanh thông ẩm, Thanh giáng ẩm nói ở trên, nếu mệt nhọc, đoản hơi nghiêm trọng, gia Hoàng kỳ hoặc Đẳng sâm 15g. Miệng khô lưỡi ráo gia Mạch môn đông, Hoàng tinh đều 10g. Đau đầu chóng mặt, gia Cúc hoa hoặc Dã Cúc hoa 15g. Tiểu tiện không lợi, gia Xa tiền thảo 15g, Trư linh 12g. Đàm thấp nặng, gia Hạnh nhân, Tỳ bà diệp đều 10g. Đầy bụng, gia Mai khôi hoa 10g. Lưng đùi yếu mỏi, gia Nữ trinh tử 15g, Câu kỷ tử 10g.
11. Khai ứ tiêu trướng thang
Nếu ngoại hình người bệnh nhẽo bệu, chân tay mập mạp, sáng sớm vùng mặt bị nề, tay sưng múp míp mà yếu; giữa trưa thì đầy tức vùng ngực, Tâm hoảng, đoản hơi,về chiều thì lưng đùi nhức mỏi, phù nề càng nặng; đây là thuộc chứng ứ trướng, cho uống Khai ứ tiêu trướng thang để khai uất hành khí, hoạt huyết hoá ứ, tiêu thũng trừ trướng.
Bài thuốc:
Uất kim | 10g | Tam lăng | 10g |
Nga truật | 10g | Đan sâm | 30g |
Đại hoàng | lóg | Nhục Thung dung | 10g |
Tiên linh tỳ | 10g | Ba kích | 10g |
Cách dùng: Đơn thuốc trên, mỗi tuần lễ uống 6 thang, sắc uống. Dùng trong 1 tháng, có hiệu quả rõ rệt; Điều trị trong 3 tháng, ứ trướng có thể rút hết, đồng thời cần điều hoà tình trí, tạo cho tâm tình thoải mái.
Cấm kỵ: Không ăn đồ cay nóng, dầu mỡ, nên ăn thức thanh đạm dễ tiêu hoá.
Gia giảm: Sườn trướng đau, nóng nẩy hay cáu giận, trướng bụng, ợ hơi, gia các vị như Sài hồ, Bạch thược, Thanh bì, Chỉ xác, Bán hạ. Tỳ vị hư hàn, đại tiện nhão, bỏ Đại hoàng hoặc đổi dùng Đại hoàng thán, ứ thũng khá nặng, gia Sơn dược, Ý dĩ nhân, Phục linh, Trạch tả. Mệt mỏi, ngực khó chịu, hồi hộp, đoản hơi, gia Đảng sâm, Mạch môn đông, Ngũ vị tử. Mất ngủ hay quên, hồi hộp sợ sệt, gia Tảo nhân sao, Bá tử nhân, Hà thủ ô. Vùng bụng đầy trướng, kém ăn, cồn cào, ợ hơi, gia Sa nhân, Mạch nha sao, Kê nội kim.
Chóng mặt hoa mắt, gia Hạ khô thảo, Chân châu mẫu, Bạch thược, Xuyên khung, Bạch phụ tử. Gò má đỏ bừng, ngũ tâm phiền nhiệt, phiền táo ra mồ hôi, gia Tri mẫu, Hoàng bá. Lưỡi có nốt ứ huyết, đau bụng khi hành kinh, kinh nguyệt ra huyết cục, gia Trạch lan diệp, Xuyên Ngưu tất, Đào nhân, Hồng hoa, Hương phụ. Công năng tuyến giáp giảm sút, gia Bối mẫu, Hải phù thạch, Đào nhân, Hồng hoa.