BÀI THUỐC TRỊ GÃY XƯƠNG, BONG GÂN, SAI KHỚP, CHẤN THƯƠNG TỤ MÁU, SƯNG ĐAU, PHÙ NỀ DO TAI NẠN GIAO THÔNG HOẶC ĐÁNH NHAU
1. RƯỢU NHỰA DUNG THỤ
Nhựa Dung thụ (nhựa cây Si) 50ml
Rượu trắng 40° 150ml
Chủ trị:
Chấn thương, gẫy xương, sai khớp, tụ máu, sưng đau (thông kinh hoạt lạc, tiêu sưng, giảm đau).
Cách dùng, liều lượng:
Hoà nhựa Si vào rượu, quấy tan đều.
Người lớn chia uống 3 lần. Ngày uống 1 liều trên. Trẻ em 15 tuổi uống 1/2 liều trên. Chia uống 3 lần.
Chú ý:
Trường hợp không có Nhựa Si thì dùng Tua Si (Dung thụ tu): Tua si (cắt tua còn non ở trên cành rủ xuống) 100g cho nước sắc kỹ, hoà thêm rượu trắng, chia uống 2 – 3 (lần trong ngày. Uống lúc thuốc còn ấm.
Ngày uống 1 lần.
2. MỘC MIÊN KHƯƠNG HOÀNG THANG
Mộc miên bì (cạo vỏ thô thái mỏng sao qua) 20g
Khương hoàng (sao qua) 20g
Rễ cỏ Xước 15g
Rễ cảy Lá lốt (Tất bát) 15g
Chủ trị:
Tổn thương gẫy xương, bong gân, sai khớp, sưng đau chủ yếu tổn thương hai chi dưới.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao chế cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uổng 3 lần trong ngày. Khi uống có thể pha thèm ít rượu.
Ngày uống 1 thang.
3. THUỐC HÃM DIỆP SINH CĂN
Lá Diệp sinh căn (lá Cây thuốc bỏng) tươi 10 lá
Chủ trị:
Bỏng, chấn thương, bong gàn, sai khớp, tụ máu, gẫy xương, sưng đau.
Cách dùng, liều lượng:
Rửa sạch, giã nhỏ cho vào bát tô thêm 250ml nước sôi quấy đều. Để nguội chia uống 2 tần, uống cả bã thuốc.
Chú ý:
Người tạng hàn hay đi ỉa lỏng dùng thận trọng.
4. HUYẾT GIÁC TỒ MỘC CHỈ GIÁP HOA THANG.
Huyết giác | 24g |
Tô mộc | 20g |
Chỉ giáp hoa | |
(lá Móng tay) khò | 20g |
Ngải cứu | 24g |
Khương hoàng | 16g |
Chủ trị:
Chấn thương, bong gân, sai khớp, gẫy xưong, tụ máu, sưng đau.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc chia uống 2 lần, uống lúc thuốc còn ấm.
Ngày uống 1 thang
5. THANH NHIỆT TIÊU VIÊM CHỈ THỐNG THANG
Sài đất | 20g |
Vòi voi | 10g |
Lá Tre | 10g |
Kim ngân {dây lá) | 10g |
Lá Lốt | 10g |
Cà Gai leo (cà Vạnh) | 10g |
Rễ Dứa đại (sao qua) | 10g |
Chủ trị:
Chấn thương sai khớp, bong gân, gẫy xương sưng tím, đau nhức, đại tiện táo bón, tiểu tiện vàng đỏ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang
Trẻ em uống 1/2 liều lượng trên.
6. ĐỔNG TIỆN TỬU THANG
Nước tiểu trẻ em (Đổng tiện) 100g
Rượu trắng 40°
Chủ trị:
Chấn thương bong gán, sai khớp, gẫy xương tụ máu, sưng tím, đau nhức muốn choáng.
Cách dùng, liều lượng:
Lấy nước tiểu trẻ em trai khoẻ mạnh bỏ đoạn đấu, đoạn cuối hoà rượu uống ngay (không nên để lâu).
Người lớn uống cả liều.
Trẻ em trên 10 tuổi uống 1/2 liều.
Sáng uống 1 liều, chiều uống 1 liều.
7. LÁ QUÝT RỪNG THANG
Lá Quýt rừng (Tầm xoọng) tươi 40g
Chủ trị:
Chấn thương, bong gân, sai khớp, gẫy xương, sưng đau.
Cách dùng, liều lượng:
Hái lá rửa sạch,, ngâm nước muối loãng 10 phút, vớt ra giã nhỏ, cho vào 250ml nước chín nguội quấy đều, lọc lấy nước uống, mỗi lần uống một bát.
Chú ý:
Trước khi nắn xương, chỉnh khớp, nên cho uống trước 1 giờ sẽ giảm đau rất nhiều.
8. HÀNH HUYẾT CHỈ HUYẾT CHỈ THỐNG THANG
Cốt toái bổ | 40g |
Hà thủ ô đỏ | |
(để sống không chế) | 40g |
Rễ cỏ xước | 20g |
Rễ cây Thầu dầu tía | 89 |
Chủ trị:
Chấn thương, gẫy xương chảy máu, bong gân, sai khớp.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao vàng cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
9. THANH NHIỆT HÀNH HUYẾT CHỈ THÔNG TIÊU SƯNG THANG
Địa đởm thảo | |
(cây Chỉ thiên) tươi | 40g |
Thạch vi dây | |
(Dây Bòng bong) tươi | 40g |
Tam điểm kim thảo | |
(cỏ Hàn the) tươi | 40g |
Chủ trị:
Chấn thương, bong gân, sai khớp, gẫy xương tụ máu, sưng tím, đau nhức.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị rửa sạch thái nhỏ, cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
10. HÀNH HUYẾT TÁN Ứ NHUẬN TRÀNG TIÊU SƯNG CHỈ THỐNG THANG
Củ Chút chít (khố) | 15g |
Chỉ xác (sao qua) | 15g |
Hậu phác (tẩm gừng sao) | 10g |
Nghệ đen (Nga truật) | 15g |
Mán tưới (Trạch lan) | 10g |
Gỗ vang (Tỏ mộc) | 10g |
Cam thảo dây | 10g |
Mộc thông | 10g |
Vỏ quýt (Trần bì) | 10g |
Chủ trị:
Chấn thương, nội tạng ứ huyết, đau nhói ở một điểm, đại tiện táo hoăc bí, tiểu tiện vàng; bong gân, sai khớp, gẫy xương.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý:
Uống hết 1 thang mà vẫn còn táo bón thì gia thêm
Phác tiêu 5g
Cùng sắc với các vị trên uống tiếp thang thứ 2.
11. DÃ VÔ HOA THANG
Lá hoặc quả dã vô hoa (lá quả cây Ngái) tươi liều lượng đủ dùng,
Chủ trị:
Chấn thương sai khớp, bong gân, tụ máu, sưng nóng đỏ đau.
Cách dùng, liều lượng:
Rửa sạch, giã nhỏ, cho vào ít rượu trắng, sao chín, đổ ra vải xô túm lại chườm vào chỗ đau, khi nguội sao lại tiếp tục chườm. Chườm đi chườm lại vài ba lần. Saư cừng khi bã thuốc còn nóng, đem dàn mỏng bó vào chỗ sưng, băng cố định chặt.
Ngày thay thuốc 1 lần.
Chú ý:
Khi chườm cẩn chườm nhanh tay để tránh nóng bỏng da,
12. CỎ LÀO THANG
Cây cỏ Lào (cỏ Cộng sản) liều lượng đủ dùng
Chủ trị:
Chấn thương ứ huyết, sưng tím, nóng đỏ đau.
Cách dùng, liều lượng:
Dùng ngọn non và lá rửa sạch giã nhỏ, sao chín, đổ ra vải xô (gạc) túm lại chườm vào nơi đau sưng. Khi nguội sao lại tiếp tục chườm. Chườm đi chườm lại 2 – 3 lần.
Sau cùng khi thuốc còn nóng dàn mỏng bó vào nơi đau sưng, băng cố định cho chặt.
Ngày chườm thay băng 1 lần.
13. HÀNH HUYẾT TIỂU SƯNG GIẢM ĐAU THANG
Lá Đinh lăng lá nhỏ (tươi) 30g
Củ Nghệ già (tươi) 40g
Lá Cúc tắn (tươi) 24g
Lá Trầu không (tươi) 24g
Lá Rẻ quạt (tươi) 24g
Giấm thanh đủ dùng
Chủ trị:
Chấn thương tụ máu, sưng tím đau nhức, nóng đỏ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị rửa sạch, giã nhỏ, cho giấm vào trộn đều, sao chín, chườm và đổ bó vào nơi đau sưng, băng cố định cho chặt.
Ngày thay thuốc 1 lần.
14. DUNG THỤ NGẢI CỨU LÁ LỐT THANG
Dung thụ diệp (lá Si) tươi 50g
Lá Ngải cứu tươi 25g
Lá Lốt tươi 12g
Giấm thanh đủ dùng
Chủ trị:
Chấn thương, tụ máu, sưng đau.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị rửa sạch, giã nhỏ, trộn thêm giấm, sào chín, bọc vào vải gạc chườm vào nơi chấn thương. Chườm đi chườm lại vài ba lần. Khi thuốc còn nóng, dàn mỏng ra bỏ vào nơi chấn thương băng cố định chặt.
Ngày thay thuốc 1 lần.
15. BÁT BỐI THANG
Cát bối diệp (lá Bưởi bung) tươi 40g
Bã lá Chè tươi 40g
Chủ trị:
Chấn thương bong gân, sai khớp, sưng nóng đỏ đau.
Cách dùng, liều lượng:
Lá bưởi bung, rửa sạch, trộn với bã lá chè tươi, giã nhỏ cho thèm ít rượu trắng, sao nóng, chườm vào nơi bị chấn thương. Khi nguội sao lại tiếp tục chườm, chườm đi chườm lại 2 – 3 lần . Sau cùng khi thuốc chườm còn nóng dàn mỏng ra bó vào nơi chấn thương, băng cố định chặt.
Ngày thay thuốc 1 lần.
16. LẼ MÔNG NGẢI CỨU HỔI HƯƠNG LONG NÃO THANG
Lê mõng diệp (lá Chanh) tươi 80g
Lá Ngải cứu tươi 80g
Đại hổi (tán bột để riêng) 20g
Long não (để riêng)5g
Chủ trị:
Chấn thương sai khớp, bong gân, sưng tím, đau nhức.
Cách dùng, liều lượng:
Bột Long não, Đại hồi trộn đều để riêng.
Lá Chanh, ngải cứu rửa sạch giã nhỏ cho bột long não, Đại hồi vào, thêm chút rượu trắng, trộn đều, dàn mỏng ra vải gạc bó vào nơi chấn thương, băng cố định chặt.
Ngày thay thuốc 1 lần.
Chú ý:
Trường hợp gẫy xương, nơi gẫy bị sưng phù to, dùng thuốc này sào nóng chườm. 12 già sau sẽ nắn bó và băng cố định chặt.
17. THUỐC BÓ CHÙM GỬI
Chùm gửi (Tầm gửi) tươi 100g
Lá Gấc tươi 30g
Gạch non 20g
Giấm thanh đủ dùng
Chủ trị:
Chấn thương sai khớp, bong gân, tụ máu sưng đau, tấy đỏ, cử động khó khăn.
Cách dùng, liều lượng:
Gạch non tán bột mịn thêm Giấm sào nóng trộn lẫn với lá Gấc, lá Tầm gửi đã rửa sạch giã nhỏ dàn mỏng thuốc lên vài gạc khi thuốc còn ấm,bó xung quanh vết thương; băng cố định chặt.
1 ngày thay thuốc 1 lần.
18. RƯỢU ÔN KINH HÀNH HUYẾT TÁN Ứ TIÊU SƯNG.
Đại hồi (tán mịn) | 40g |
Quê’ chi (tán mịn) | 209 |
Huyết giác (tán mịn) | 20g |
Tô mộc (tán mịn) | 20g |
Rượu trắng 45° | 500ml |
Chủ trị:
Chấn thương bong gân, sưng đau nhức.
Cách dùng, liều lượng:
Bột các vị cho vào rượu lắc đều, ngâm trong 24 giờ, chắt lấy rượu trong,tẩm bông xoa bóp nhẹ nhàng vào vùng chấn thương.
Ngày xoa 3 – 5 lần. có thể tẩm rượu vừa ướt bông, đắp vào chỗ sưng đau băng lại.
19. KHƯƠNG HOÀNG TÁN
Khương hoàng(Nghệ) khô tán mịn 1 phần
Nước muối 10% 2 phần
Chủ trị:
Vết thương phù nề đau do đụng dập, giảm đau sau kết xương trong ngoại khoa chấn thương, vết thương sau phau thuật chi.
Cách dùng, liều lượng:
Hai vị trộn quấy đểu, trải dàn lên gạc dày độ 5mm đắp vào chỗ phù nể đau nhất.
Với vết mổ đã khâu đật gạc thuốc cách xa vết khâu từ 1 – 1,5 cm.
Với vết thương hỏ đạt 1 iớp gạc vô trùng phủ lên vết thương rồi mái đạt gạc Nghệ lên.
20. KHƯƠNG HOÀNG TÁN
Khương hoàng(Nghệ) khô tán mịn 1 phần
Nước muối 10% 2 phần
Chủ trị:
Vết thương phù nề đau do đụng dập, giảm đau sau kết xương trong ngoại khoa chấn thương, vết thương sau phau thuật chi.
Cách dùng, liều lượng:
Hai vị trộn quấy đều, trải dàn lên gạc dày độ 5mm đắp vào chỗ phù nề đau nhất.
Với vết mổ đã khâu đặt gạc thuốc cách xa vết khâu từ 1 – 1,5 cm.
Với vết thương hỏ đạt 1 iớp gạc vô trùng phủ lên vết thương rồi mái đạt gạc Nghệ lên.
21. TẨM PHỎNG THANG
Dây Tầm phòng (Xoan leo) 50 -60g
Chủ trị:
Bong gân
Cách dùng, liều lượng:
Dây Tầm phỏng sao vàng hạ thổ cho vào 400ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày, uống lúc thuốc còn nóng, đồng thời bất động nai bong gân bằng nẹp tre.
Ngày uống 1 thang, uống 3 thang.
22. CỒN MỘC MIẾT TỬ
Mộc miết tử (bỏ vỏ cứng) 200g Cồn 60° 500ml
Chủ trị:
Chấn thương đụng dập đau nhức, sưng tấy, viêm cơ, áp xe nhọt độc…
Cách dùng, liều lượng:
Hạt Gấc đã đồ xôi, tách bỏ vỏ cứng, lấy nhản giã dập, cho vào cồn ngâm trong 5 – 7 ngày.
Dùng bông tẩm cồn thuốc thoa lên vết thương, áp xe, mụn nhọt,
Ngày bôi thoa 2 – 3 lần.
23. MỘC MIÊN DUNG THỤ THANG
Mộc miên bì (Vỏ cây Gạo) 80g
Dung thụ tu (Tua rễ cây Si) 40g
Chủ trị:
vết thương tự máu, sưng đau.
Cách dùng, liều lượng:
Vỏ Gạo sao vàng hạ thổ, tua rễ Si sao qua, cho vào 800ml nước, sắc láy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang, uống luôn 2-3 thang.
Bên ngoài dùng vỏ Gạo và Nghệ già giã nát, sào với nước tiểu trẻ em chườm khi thuốc đang nóng.
24. CỒN XOA BÓP
Mã tiền (sống) | 12g |
ô đầu (sống) | 12g |
Địa liền | 12g |
Can khương | 12g |
Huyết kiệt (Máu rồng) | 12g |
Quế tiêm | 12g |
Đinh hương | 12g |
Đại hồi | 12g |
Nhũ hương 12g
Một dược 12g
Long não 12g
Cồn 90° vừa đủ 1000ml
Chủ trị:
Chấn thương đụng dập sưng tấy, tím bẩm, đau nhức, bong gân.
Cách dùng, liều lượng:
Mã tiền, ô đầu ủ mềm thái mỏng, sấy Khô tán dập. Các vị khác sấy khô tán dập, trộn tản với Ma tiền, ỏ đầu cho cổn 90° ngam chiết theo phương pháp nhỏ giọt.
Dùng bông gạc thấm cồn thuốc xoa vào các chỗ sưng tấy tím bầm, đau nhức hoặc bong gân, xoa nhẹ nhàng không bóp.
Ngày xoa 3-4 lần.
Chú ý:
cổn thuốc có độc dùng phải cẩn thận không được uống.
25. RƯỢU XOA BÓP
Huyết giác | 40g |
Đại hồi | 12g |
Quế chi | 12g |
Địa liền | 20g |
Thiên niên kiện | 20g |
Long não | 15g |
Rượu trắng 45° | 1000m! |
Chủ trị:
Chấn thương sưng tấy, đau nhức, bong gân.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị tán bột cho vào rượu ngâm trong tuần lễ. Mỗi ngày lắc đểu 1 lần.
Hàng ngày dùng bông thấm rượu thuốc đắp vào nơi đau, xoa bóp nhẹ.
Chú ý:
Chỉ dùng xoa bóp không được uống.
26. CAO CHẤN THƯƠNG THỐNG NHẤT
Lá Cúc tần 800g
Lá Ngâi cứu 400g
Quế chi 160g
Đại hồi 80g
Sáp ong 200g
Dầu Thầu dầu (Dầu ve) 200g
Chủ trị:
Bong gân, sai khớp, gẫy xưang kín,
Cách dùng, liều lượng:
Tất cả các dược liệu sấy khô tán bột mịn, trộn đều.
Dầu Thầu đẩu đun thật sôi cho sáp ong vào quấy tího tan bắc ra để nguội bớt (độ 15 phút) cho bột thuốc từ từ vào dẩu đánh thật kỹ cho đều.
Khi dùng phết cao lên miếng giấy bóng kính hay giấy polyetylen dán lên nơi bị tổn thương.
Ngày dán một lần.
Chú ý:
Nếu thiếu sáp ong có thể thay bằng parafin, glycerin.
Nếu dùng paraíin và glycerin thì cho paratin vào dầu Thầu dầu trước quấy cho tan hết sau đó cho glycerin, bột thuốc cho vào sau cùng đánh đểu.
27. TỤC CỐT TƯỜNG QUÂN THANG
Tục cốt đằng diệp (Lá dây Đau xương) tươi 50g
Lá Đơn tướng quân tươi 50g
Chủ trị:
Bong gân, sai khớp.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị rửa sạch, giã nhỏ đắp vào nơi bong gân, trật khớp {đã đươc nắn trỏ lại vị trí cũ).
Ngày đắp 1 thang.
28. THANG ĐU ĐỦ MÃNG CẦU
Quả Đu đủ xanh 1 quả
Lá Mãng cầu ta (tá Na) 10g Muối ăn 5g
Vôi tòi 5g
Chủ trị:
Sai khớp, bong gân.
Cách dùng, liều lượng:
Tất cả giã nhỏ đắp lên vết thương sau khi đã chỉnh hình, băng cố định.
Hai, ba ngày thay bằng 1 lẩn.
Củ Nghệ già (tưoi) 20g
Lá Cúc tẩn (tươi) 12g
Lá Trầu không (tươi) 12g
Lá Sả non (tươi) 12g
Chủ trị:
Bong gân, sai khớp.
Cách dùng, liều lượng:
Tất cả các vị rửa sạch, giã nhỏ đắp lên chỗ sưng đau, sau khi đã chỉnh hỉnh, băng cố định.
Hai, ba ngày thay băng 1 lẩn.
29. HUYẾT GIÁC KHƯƠNG HOÀNG TỬU
Huyết giác | 40g |
Khương hoàng | 30g |
Thiên niẽn Kiện | 20g |
Địa tiền | 20g |
Đại hổi | 12g |
Quê’ chi | 12g |
Long não | 12g |
Chủ trị:
Chấn thương viêm tấy, phù nề, sưng đau.
Cách dùng, Liều lượng:
Các vị tán nhỏ cho vào một lít rượu trắng 45° ngâm một tuần lễ.
Khi dùng tẩm rượu vào bông, gạc, xoa nhẹ nơi sưng đau sau khi đã cố định chỉnh hình.
Ngày xoa 2 – 3 lần.
Chú ý:
Chỉ dùng xoa, không đưọc uống.
30.ĐƯỜNG ĐÀO KINH ĐẠI QUẾ BỔ THANG
Đương quy 10g
Đào nhân 10g
Kinh giới l0g
Đại hoàng 10g
Quế tâm 4g
Bổ hoàng 6g
Cam thảo 4g
Chủ trị:
Chấn thương đụng dập, đòn đánh, bầm tím sưng đau.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nựớc thuốc, chia uống 2 lẩn trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
31.HỒNG HOA TÔ MỘC THANG
Hồng hoa 6g
Tô mộc 6g
Đương quy 4g
Mộc thông 4g
Cam thảo 4g
Trần bì 4g
Chỉ xác 4g
Phác tiêu 2g
Hậu phác 4g
Đại hoàng 4g
Chủ trị:
Chấn thương, ngã dụng dập, bầm tím, sưng đau.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 300ml nưốc, thêm 300ml rượu trắng, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uổng 1 thang.
32. ĐƠN BÌ ĐÀO NHŨ XÍCH KHUNG THANG
Đơn bì 10g
Đào nhân 5g
Nhũ hương 5g
Xích thược 5g
Xuyên khung 5g
Đương quy 5g
Sinh địa 10g
Cốt toái bổ 5g
Tục đoạn 5g
Chủ trị:
Chấn thương ngã tụ máu.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200m1 chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
33. MỘC QUA TÁN
Mộc qua 30g
Ngũ gia bì 30g
Uy linh tiên 15g
Thương tích do ngã, đòn đánh.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô tán bột mịn, trộn
Mỗi lần uống 10g hoà với rượu ảm ấm uống.
34. ĐÀO NGA QUY XÍCH THANG
Đào nhân 6g
Nga truật 6g
Quy vĩ 12g
Xích thược 4g
Cốt toái bổ 4g
Hồng hoa 4g
ô dược 4g
Sinh địa 10g
Tam lăng 4g
Uy linh tiên 4g
Tục đoạn 4g
Chủ trị:
Chấn thương gẫy xương, sưng đau, phù nề.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 400ml nước và 400ml rượu trắng, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
35. ĐAN BÌ XÍCH THƯỢC TÁN
Đan bì 10g
Xích thược 10g
Sinh địa 10g
Huyết kiệt 6g
Nhũ hương 5g
Một dược 5g
Xuyên khung 5g
Cam thảo 3g
Chủ trị:
Các chấn thương do ngã, đón đánh sưng đau, tụ máu tím bầm.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô tán bột mịn, trộn đều.
Ngày uống 2 lẩn mỗi lần 3g hoà vào rượu 30° hay nước tiểu trẻ em mới tiểu hay nước sôi còn nóng ấm uống.