1. BỔ THẬN BỒI NGUYÊN THANG
Hà thủ ô đỏ chế: 12g
Hoài sơn: 6g
Gạc Nai (nướng) | 6g |
Mẫu đơn bì | 4g |
Bố chính sâm | 6g |
Kê huyết đằng | 6g |
Liên tu | 4g |
Tang ký sinh | 6g |
Chủ trị:
Thận khi suy kém, đầu nặng, lưng mỏi, miệng khô, nóng nhiều, toàn thân mỏi mệt, chân tay bủn rủn kém sức.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 tắm trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
2. RƯỢU ĐỖ TRỌNG
Đỗ trọng | 12g |
Đan sâm | 12g |
Xuyên khung | 5g |
Tế tân | 5g |
Quế tâm | 4g |
Chủ trị:
Thận hư, lưng đau mỏi.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1 lít rượu trắng 40° ngâm trong 6 ngày, chiết ra uống.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 15 – 20ml, uống trong bữa ăn.
3. ÍCH TRÍ NHÂN TÁN
Ích trí nhân: 12g
Phục linh: 12g
Phục thần: 12g
Chủ trị:
Thận hư: Nam di tinh, nữ bạch đới.
Cách dùng, liều lượng:
Các vi sấy khô, tán bột mịn, trộn đều.
Ngày uống 2 lần. Mỗi lần 6g uống với nước muối nhạt.
4. LIÊN NHỤC BA KÍCH TÁN
Liên nhục: 15g
Ba kích: 15g
Phá cố chỉ: 15g
Phụ tử chế: 15g
Sơn thù: 15g
Chủ trị:
Thận hư: Nam di tinh, nữ bạch đới – Bổ thận, cố tinh.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt đậu xanh.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 6g.
Uống lúc đói với nước muối nhạt.
5. HOÀN THỎ TY LIÊN NHỤC
Thỏ ty tử | 60g |
Liên nhục | 80g |
Ngũ vị tử | 60g |
Bạch linh | 60g |
Hoài sơn | 40g |
Chủ trị:
Thận hư, liệt dương, di tinh, phụ nữ bạch đới.
Cách dùng, liều lượng:
Hoài sơn sấy khô, tán bột mịn để riêng.
Các vị khác sấy khô, tán bột mịn. Dùng bột Hoài sơn làm hồ, cho bột thuốc vào luyện kỹ làm hoàn to bằng hạt đậu xanh.
Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 6 – 8g uống với nước muối nhạt.
6. HOÀN THỎ TY LIÊN NHỤC
Thỏ ty tử | 60g |
Liên nhục | 80g |
Ngũ vị tử | 60g |
Bạch linh | 60g |
Hoài sơn | 40g |
Chủ trị:
Thận hư, liệt dương, di tinh, phụ nữ bạch đới.
Cách dùng, liều lượng:
Hoài sơn sấy khô, tán bột mịn để riêng.
Các vị khác sấy khô, tán bột mịn. Dùng bột Hoài sơn làm hồ, cho bột thuốc vào luyện kỹ làm hoàn to bằng hạt đậu xanh.
Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 6 – 8g uống với nước muối nhạt.
7. BỔ THẬN TRÂNG CÂN THANG
Thục địa: 8g
Đương quy: 4g
Ngưu tất: 4g
Sơn thù: 4g
Phục linh: 4g
Tục đoạn: 6g
Đỗ trọng: 6g
Bạch thược: 4g
Thanh bì: 4g
Ngũ gia bì: 4g
Chủ trị:
Thận hư: Đau lưng gối mỏi, đàn ông di tinh, đàn bà bạch đái.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
8. TẬT LÊ MẪU LỆ THANG
Tật lê | 10g |
Mẫu lệ (nung chín) | 10g |
Liên tu | 10g |
Khiếm thực | 10g |
Kim anh tử (bỏ hạt, lông) | 10g |
Liên nhục | 10g |
Chủ trị:
Bổ thận cố tinh chữa nam di tinh, hoạt tinh, phự nữ bạch đới, chảy máu tử cung.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
9. KIM KỶ TẬT LÊ THANG
Kim anh tử (bỏ ruột) | 12g |
Kỷ tử | 12g |
Tật lê | 12g |
Thỏ ty tử | I2g |
Khiếm thực | 12g |
Liên nhục | 12g |
Liên tu | 12g |
Ba kích | 12g |
Quả Mâm xòi (Đùm đũm) | 12g |
Chủ trị:
Thận hư tiết tinh, di tinh, hoạt tinh, liệt dương, phụ nữ khi hư.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
- Vị Cam thảo phản lại Hải tảo, Hồng Đại kích, Cam toại và Nguyên hoa khi dùng nên tránh xa.
- Vị Xích thược phản lại Lê lô khi dùng nên tránh xa.
- Ngưu tất kỵ thai, có thai không nên dùng
- Đào nhân kỵ thai, có thai dùng thận trọng
- Đang tiếp tục cập nhật