Tên khác : Tên khoa học: Ligustrum lucidum Ait.
Tiếng Trung: 女 貞 子
Cây Nữ trinh tử
( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….)
Mô tả
Quả hình trứng hoặc hình bầu dục, có quả hơi cong, dài 0,7 – 1cm, đường kính khoảng 0,33cm. Vỏ ngoài màu đen gio, có vằn nhăn, hai đầu tròn tày, một đầu có vết của cuống quả. Cần tránh nhầm với cây xấu hổ (cỏ thẹn, mắc cỡ, trinh nữ) – [Mimosa pudica L., họ Trinh nữ (Mimosaceae)]. Loại này quả giáp dài 2cm, rộng 3mm, tụ lại hình ngôi sao, hạt gần hình trái xoan, dài 2mm, rộng 1,5mm.
Bộ phận dùng:
Quả chín.
Bào chế:
Thu hái vào đông chí, hầm và phơi nắng hoặc chưng rượu dùng.
Thu hái chế biến
Thu hái vào mùa thu, hầm và phơi nắng.
Hoạt chất
Nữ trinh tử có chứa acid oleanolic, mannitol, glucose, acid palmitic,…
Vị thuốc Nữ trinh tử
( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng …. )
Tính vị:
Vị ngọt, đắng, tính mát.
Qui kinh:
Vào kinh Can và Thận.
Công dụng:
Bổ Can và Thận, an ngũ tạng, mạnh lưng gối, thanh nhiệt, minh nhĩ mục.
Chủ trị:
Trị lưng, đầu gối mỏi yếu, răng lung lay, làm đen râu tóc, sáng tai, sáng mắt.
Liều dùng:
10-15g.
Kiêng kỵ:
Không dùng trong trường hợp tiêu chảy do hàn và Tỳ, Vị kém hoặc dương suy.
Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc Nữ trinh tử
Giảm thị lực, hoa mắt có biểu hiện can thận âm hư thì dùng lục vị địa hoàng thang gia nữ trinh tử 12g, câu kỉ tử 12g.
Thận âm hư: đầu choáng mắt hoa, lưng gối nhức mỏi, chân tay vô lực, tóc bạc sớm thì phối hợp với nhục đậu khấu, phá cố chỉ, thỏ ty tử, hoặc dùng nhị chí phương (nữ trinh tử và hạn liên thảo).