Tên Huyệt:
Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Liêm, vì vậy gọi là Hạ Liêm.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 8 của kinh Đại Trường.
Vị Trí:
Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là bờ sau cơ ngửa dài, bờ ngoài cơ quay 1, cơ ngửa ngắn và xương quay.
Thần kinh vận động cơ do các nhánh của dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Chủ Trị: Trị cánh tay và khủy tay đau, bụng đau, tuyến vú viêm.
Châm Cứu:
Châm thẳng sâu 0, 5 – 1 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.