Trẻ em gầy là trường hợp người gầy, nhẹ cân, suy dinh dưỡng. Thường gặp ở trẻ em bị bệnh chảy máu cam, Lao Phổi và Tiêu khát.
1. Bài thuốc Hoà Tỳ phiến
Trẻ em thể trạng gầy còm, trướng bụng kém ăn, nhị tiện không điều là thuộc bệnh Cam tích, có thể uống Hòa tỳ phiến làm mạnh sự vận hóa của Tỳ Vị.
Bài thuốc:
Bạch truật | 8g | Ý dĩ nhân | 10g |
Trần bì | 12g | Sơn dược | 8g |
Thần khúc | 6g | Phục linh | 12g |
Mạch nha | 10g | Trạch tả | 6g |
Xa tiền tử | 8g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống 2 lần.
2. Bài thuốc Củng thị bổ tiêu phương
Người gầy có kiêm chứng tiểu tiện ít sắc vàng, có thể dùng Củng thị bổ tiêu phương để kiện vận Tỳ vị, tiêu thực, lợi thuỷ
Kê thỉ đằng | 30g | Mã lan | 30g |
Ngư tinh thảo | 30g | Cách sơn tiêu | 30g |
Xa tiền thảo | 30g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống 2 lần.
Gia giảm: Đại tiện lỏng gia Thạch xương bồ 10g, Thuỷ đăng tâm 15g. Tiểu tiện trong, bỏ Xa tiền thảo.
3. Bài thuốc Trị cam bài A
Người gầy, kiêm chứng to bụng nổi gân xanh, trướng đầy, bụng to cứng rắn, thể trạng còn thuộc Thực thì cho uống Trị cam Bài A để tiêu Cam tích và điều lý Tỳ Vị.
Tam lăng (nướng) | 10g | Nga truật (nướng) | 12g |
Can Thiềm bì (nướng) | 10g | Mộc hương | 12g |
Phật thù | 12g | Thanh bì (sao) | 10g |
Hồ Hoàng liên | 12g | Ngũ cốc trùng (dấm sao) | 12g |
Trần bì | 10g | Tĩêu sơn ưa | 12g |
Lai bạc tử (sao) | 10g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống 2 lần.
4. Bài thuốc Phì nhi phấn
Người gầy, bụng to cổ trướng và đầy, đại tiện khô hoặc nhão, mùi chua hôi hoặc bị tiêu chẩy do thương thực, có thể dùng Phì nhi phấn để thanh nhiệt, khơi thông tích trệ xuống dưới nhằm ôn trung hoá trệ, tiêu cam lý Tý.
Tiêu Sơn tra | 120g | Đại hoàng | 90g |
Tiêu Binh lang | 30g | Bào khương | 21g |
Cách dùng: Các vị thuốc trên tán bột mịn. Dưới 3 tuổi: ngày dùng 1 – 2g, chia 2 lần uống. 3 tuổi trở lên, tuỳ ý tăng liều lượng.
5. Bài thuốc Tiêu tích kiện Tỳ phiến
Người gầy kiêm chứng mặt vàng phiền táo, bụng trướng hoặc đau ở vùng rốn và bụng cho uống Tiêu tích kiện Tỳ phiến để tiêu bĩ tích, trừ trướng bụng, sát trùng, khai Vị.
Phục linh | 30g | Thần khúc | 30gg |
Hổ Hoàng liên | 18g | Kê nôi kim (sao) | 6g |
Quất bì | 18g | Nga truật | 15g |
Đào nhân | 10g | Tam lăng | 15g |
Sử quân tử | 60g | Lô hội | 24g |
Đại hoàng | 18g | Mộc hương | 10g |
Cách dùng: Các vị thuốc trên tán bột mịn, chế thành viên dẹt trọng lượng 0,6g/viên.
Dưới 1 tuổi mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần; Dưới 3 tuổi mỗi lần 1,5 viên ngày 2 lần. Trên 5 tuổi mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 lần.
6. Bài thuốc Trị cam bài B
Bệnh Cam tích lâu ngày, thể trạng hơi kém, có thể dùng Trị cam bài B để vừa tiêu vừa bổ, kiện Tỳ sát trùng, tiêu tích trừ trướng.
Đảng sâm (sao với gạo) | 10g | Thanh bì (sao) | 12g |
Bạch truật (sao với hoàng thổ) | 12g | Cam thảo | 10g |
Phục linh | 10g | Thần khúc | 10g |
Trần bì | 12g | Tam lăng (nướng) | 12g |
Ngũ cốc trùng (dấm sao) | 10g | Nga truật (nướng) | 12g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống 2 lần.
7. Bài thuốc Tiểu nhi kiện Tỳ tán
Trẻ em gầy còm, đau quanh rốn, không thiết ãn uống, đại tiên nhão và dính trộ khó chịu, bụng to cổ bé nói gân xanh, chọn dùng bài Tiểu nhị kiện Tỳ tán (7), gia giảm Phì nhi hoàn (8) để kiện Tỳ phù chính, sát trùng tiêu tích.
Đẳng sâm | 60g | Thần khúc | 30g |
Kê nội kim (sao) | 90g | Tam lăng | 60g |
Nga truật | 30g | Thanh bì | 30g |
Sử quân tử | 60g | Hắc sửu | 30g |
Bạch sửu | 30g | Chỉ xác | 60g |
Xuyên phác | 30g | Xương truật | 60g |
Tân lang | 60g | Mạch nha (sao) | 90g |
Đại hoàng | 90g | Thảo quả | 60g |
Linh chi | 60g |
Cách dùng: Các vị trên tán bột mịn rồi đóng gói nhỏ lượng 0,6g. Trẻ em dưới 1 tuổi có thể mỗi lần uống nửa gói, ngày 2 lần. Dưới 3 tuổi mỗi lần uống 1 gói, ngày 2 lần. Trên dưới 5 tuổi có thể mỗi lần uống 2 gói, ngày 2 lần.
8. Bài thuốc Gia giảm Phì nhi hoàn
Đẳng sâm | 7,5g | Bạch truật (thổ sao) | 15g |
Phục linh | 15g | Tiêu Tân lang | 10g |
Lô hội | 4,5g | Sử quân tử | 15g |
Ngũ cốc trùng | 10g | Tiêu Kê nội kim | 12g |
Thanh bì | 6g | Trần bì | 6g |
Trích Cam thảo | 4,5g | Sa nhân | 10g |
Hồ Hoàng liên | 15g | Mạch nha | 15g |
Tiêu Sơn tra | 10g | Thần khúc | 10g |
Cách dùng: Tán bột, luyện với hồ tẻ làm viên to bằng hạt thóc, mỗi lần uống 30 viên, chiêu với nước cơm.
9. Bài thuốc Tiểu nhi bạn dược (thuốc làm béo)
Người gầy, có thêm chứng nước tiểu trắng như nước gạo, thường sốt nhẹ, ưa mát hay uống nhiều, lông tóc phờ phạc, da dè khô ráo, đại tiện hoặc lỏng hoặc khô, đó là chính khí đã bị hư, cam tích uất nhiệt, có thể cho uống bài Tiểu nhi bạn dược để phù chính, tiêu tích, sát trùng, thoái nhiệt hoặc uống bài Ma tích tán để phù Tỳ kiên Vị, thanh hư nhiệt, tiêu cam tích.
Cao ly sâm | 2g | Đại hoàng (chế rượu) | 2g |
Hắc sửu | 2g | Bạch sửu | 2g |
Tân lang (sao) | 2g | Hổ hoàng liên | 0.5g |
Sơn ưa | 2g |
Cách dùng: Các vị tán bột, trộn hồ ép thành viên nén mỗi viên nặng 0,5g. Dưới 1 tuổi mỗi lần uống 0,5g. Từ 1 – 3 tuổi, mỗi lần uống 1g. Từ 3 – 7 tuổi mỗi lần uống 2g; Đều mỗi ngày uống 3 lần, chiêu bằng nước sôi hoặc mật ong, uống trước bữa cơm. Nửa tháng là một đợt điều trị.
Gia giảm: Theo kinh nghiệm, bài thuốc này, thêm vào Kê nội kim càng giúp việc tiêu hoá đồ ăn và chất sữa.
10. Bài thuốc Ma tích tán
Kê nội kim | 30g | Sinh Cốc nha | 30g |
Tiêu Mạch nha | 30g | Sinh Hoàng kỳ | 25g |
Hổ hoàng liên | 12g | Ngũ cốc trùng | 30g |
Khương lang | 30g |
Cách dùng: Tán bột mịn, mỗi buổi chiều uống 3 – 6g, chiêu với nước đường đỏ.
Gia giảm: Nếu kết mạc khô ráo hoặc giác mạc bị nhẽo có thể gia Cốc tinh thảo, Thỏ ty tử. Bệnh nặng có thể gia Câu kỷ tử. Nếu Tỳ hư ỉa chảy có thể gia Phục linh, Bạch truật. Ngoài ra còn có thể thêm Đương qui để bổ huyết.
11. Bài thuốc Trị cam bài C
Trẻ em cam tích đã khỏi dần, có thể cho uống bài Trị cam bài C để điều bổ Tỳ Vị, trừ nốt cái tích còn sót lại.
Đẳng sâm (sao với gạo) | 10g | Bạch truật (sao hoàng thổ) | 6g |
Phục linh | 6g | Cam thảo | 10g |
Trần bì | 6g | Hoài sơn | 10g |
Biểu đậu (sao) | 6g | Ngũ cốc trùng | 6g |
Thần khúc | 10g |
Chú ý: Đồng thời với lúc uống ba bài thuốc A, B, C này, phối hợp châm huyệt Tứ phòng và kiêng ăn uống các thức sống lạnh hại dương khí, hoa quả và đồ ngọt béo V.V..
12. Bài thuốc Kỳ thị Bổ trung phương
Nếu chỉ có chứng gày còm, sắc mặt úa vàng, mỏi mệt chán ăn, da dẻ khô ráo, tóc khô ròn, có thể dùng Kỳ thị Bổ trung phương để kiện Tỳ ích Vị.
Bạch truật | 21g | Xương truật | 21g |
Cam thảo | 15g | Ngọc trúc | 30g |
Cách dùng: Các vị tán bột, mỗi lần dùng 3g, ngày uống 2 lần. Mỗi đợt điều trị 15 ngày.
13. Bài thuốc Kỳ thị bồi nguyên phương
Người gầy, có kiêm chứng đại tiện khô, yếu sức, khàn tiếng, tay chân không ấm là thuộc khí huyết đều hư, có thể dùng Kỳ thị bồi nguyên phương để ích khí huyết, bồi bổ nguồn gốc.
A giao | 4,5g | Cam thảo | 4,5g |
Đẳng sâm | 6g |
Cách dùng: Uống theo dạng thuốc sắc, thuốc bột đều được.
14. Bài thuốc Kỳ thị cố thoát phương
Nếu thể trạng có vẻ khẳng khiu, bại hoại, tự ra mồ hôi, dóc hết cơ thịt, li bì, ngủ lộ con ngươi, cho uống Kỳ thị cố thoát phương để ích khí cố thoát.
Đảng sâm | 3g | Ngũ vị | 4,5g |
Sinh Hoàng kỳ | 6g |
Cách dùng: Sắc đặc cho uống từng ít một. Mỗi ngày 1 thang.
15. Bài thuốc Tăng miễn kháng cảm phương
Trẻ em hình thể gày còm, hay bị cảm mạo, kém ăn, đại tiện lỏng, mồ hôi trộm phát nhiệt, chậm chạp, có thể dùng Tăng miễn kháng cảm phương để ích khí thăng dương, kiên Tỳ bổ Thận, thanh nhiệt khư tà.
Thái tử sâm | 10 – 15g | Hoàng kỳ | 10-15g |
Thuỷ tiên thảo | 10 -15g | Địa cẩm thảo | 10 – 15g |
Hoàng cầm | 4,5-6g | Tiên linh tỳ | 6g |
Ngũ vị tử | 4,5-6g | Hoàng tinh | 6g |
Sinh địa | 9g | Mạch môn | 6g |
Bạch truật | 9g | Cam thảo | 4,5g |
Cách dùng: Ngày uống 1 thang. Có thể uống liên tục 6-8 tuần lễ.
16. Bài thuốc Kiện Tỳ ích Thận thang
Gày còm gặp ở thời kỳ cuối của bệnh Vị Trường ác tính, kèm theo kém ăn, mỏi mệt, lưng đùi mềm yếu là thuộc Tỳ Thận bất túc, cho uống Kiện Tỳ ích Thận thang.
Đẳng sâm | 10g | Sao Bạch truật | 10g |
Bổ cốt chi | 10g | Thỏ ty tử | 10g |
Nữ trinh tử | 15g | Câu kỷ tử | 15g |
Gia giảm: Buồn nôn, mửa kịch liệt, gia Bán hạ, Trúc nhự mỗi vị 10g, Quất bì 5g. Đau bụng đại tiện lỏng, gia Ý dĩ nhân 15g, Kha tử nhục 10g; huyết hư gia Đương qui 10g, Kê huyết đằng 15g; Khí hư nghiêm trọng gia Bạch nhân sâm 6g; Tỳ thận dương hư rõ rệt, gia Ngổ du 10g, Tiên linh tỳ 10g.
17. Bài thuốc Dương thị Can huyết lao bài số I
Phụ nữ không thấy kinh nguyệt, hình thể gày còm, da dẻ tróc vẩy, tóc rụng, mỏi mệt, đó là bênh Can huyết lao, cho uống Dương thị Can huyết lao bài số I để tư âm dưỡng huyết, trị huyết tán ứ.
Đương quy | 9g | Sinh Địa hoàng | 10g |
Xuyên khung | 5g | Hương phụ | 9g |
Đan sâm | 10g | Xung uý tử | 9g |
Uất kim | 9g | Nguyệt nguyệt hồng | 3g |
Sinh Thủ ô | 10g | Thần khúc | 12g |
Gia giảm: Nếu nhiệt, ho khan miệng lưỡi khô ráo, nên tư bổ Can Thận, dưỡng âm thanh nhiệt, dùng bài Đường thị Can huyết lao số II.
18. Bài thuốc Cam huyết lao bài số II.
Sinh Địa hoàng | 12g | Địa cốt bì | 12g |
Huyền sâm | 9g | Mạch môn 9 | 9g |
Bạch thược | 9g | Sinh Thủ ô | 9g |
Tang thầm | 9g | Đồng tật lê | 12g |
Lố đậu y | 12g | Cốc nha (sao) | 12g |
Cách dùng: Ngày dùng 1 thang, sắc uống 2 lần.