CÁC BÀI THUỐC TRỊ ĐAU BỤNG, TRƯỚNG BỤNG, NÔN MỬA
1. CAO LƯƠNG KHƯƠNG THANG
Cao lương khương 8g
Đại táo 1 quả
Chủ trị:
Đau bụng nôn mửa.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 200ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
2. HOẮC HƯƠNG HẬU PHÁC TRẦN BÌ THANG
Hoắc hương 10g
Hậu phác (tẩm gừng sao) 15g
Trần bì (sao vàng) 12g
Mộc hương 12g
Đại phúc bì 12g
Sa nhân (sao thơm) 8g
Can khương 8g
Chủ trị:
Kém ăn, hay ợ chua, đầy bụng hoặc đau bụng có khi ỉa lỏng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày, uống sau bữa ăn.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý:
Trong khi dùng thuốc cho ãn cháo là tốt nhất, nếu phụ nữ có thai dùng thuốc này thì bỏ hai vị: Hậu phác và can khương, thêm vào.
3. HÀNH KHÍ PHÁ KẾT TIÊU THỰC THANG
Hương phụ 12g
Uất kim 12g
Ồ dược 12g
Rễ xương sông 12g
Chỉ xác 8g
Cam thảo 4g
Bán hạ chế 4g
Quế tiêm 4g
Trần bì 4g
Đại táo 3 quả
Sinh khương 3 lát
Chủ trị:
Đau bụng vùng hạ sườn phải, ăn uống chậm tiêu, bụng đầy trướng nôn oẹ (nhất là đối với người già và phụ nữ).
Cách dùng-liều Lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
4. KHỬ TÍCH PHƯƠNG TÁN
Nam mộc hương(cạo bỏ vỏ thỏ thái nhỏ sao vàng) 100g
Ô dược (sao giòn) 100g
Chỉ xác (sao giòn) 100g
Chủ trị:
Đau bụng, đầy trướng bụng, táo kết do chức nàng vận chuyển tiêu hoá suy yếu (khí hư). Phụ nữ đau bụng do khí hư huyết tích.
Cách dùng – liều lượng:
Các vị tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 20g chia uống 2 lần. Hoà vào nước chín uống.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm bớt liều lượng.
5. TỨ QUÂN GIA VỊ THANG
Đảng sâm 20g
Bạch truật 16g
Phục linh 12g
Cam thảo chích 6g
Sa nhân 6g
Chủ trị:
Chứng tỳ vị khí hư vận hoá kém cùng các chứng do chính khí hư suy kém gây nên: Người mệt mỏi đầu váng mắt hoa, khí đoản ngại nói, ăn kém miệng nhạt, đầy bụng, trướng bụng, ăn uống không tiêu, đại tiện phân nhão, lưỡi nhợt, rẽu lưỡi mỏng, mạch trầm nhược võ lực.
Cách dùng – liều lượng:
Các vị cho vào 600 ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý:
Thang trên có thể thay bạch truật bằng 2 vị: Hoài sơn16g , trần bi 16g
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các thứ cay, nóng, rượu, bia, ớt, tỏi.
6. BÁ ÚNG TIÊU HẠ TÁN
Vỏ quýt | 100g |
Củ bồ bổ | 100g |
Hậu phác | 100g |
Hương phụ | 50g |
Củ sả | 50g |
Tiêu lốt | 50g |
Hoắc hương | 100g |
Dây mơ | 100g |
Cam thảo nam | 100g |
Bá bệnh | 50g |
Chủ trị:
Đau bụng, ăn không tiêu, bụng đầy trướng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị phơi sấy khô tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 12g chia 2 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều.
Uống với nước chín.
Kiêng kỵ:
Ăn mỡ, các thứ sống, lạnh.
7. THANG TIÊU THỰC
Hương phụ (sao cháy vỏ) 16g
Trần bì (sao) 12g
Củ sả (sao) 12g
Vói (vỏ cây, nụ, lá) 12g
Gừng tươi 6g
Chủ trị:
Đầy bụng, trướng bụng, ợ hơi, đau bụng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.