BÀI THUỐC TRỊ BỔ THẬN TRÁNG DƯƠNG YẾU SINH LÝ NAM GIỚI
1. CAO BỔ THẬN CỐ TINH
Đậu đen (sao) | 200g |
Hà thủ ô đỏ | 160g |
Ba kích (bỏ lõi sao rượu) | 160g |
Ngưu tất (sao rượu) | 160g |
Dây Gùi | 200g |
Đỗ trọng | 160g |
Khiếm thực | 160g |
Tang chi | 160g |
Mầu lệ (nung chín) | 80g |
Tiểu hổi | 80g |
Nhục quế | 80g |
Chủ trị:
Bổ thận, cố tinh, chữa đàn ông thiểu năng sinh lý, liệt dương, phụ nữ huyết hư hàn,lãnh dục sợ đàn ông, khí hư bạch đới.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị đổ ngập nước, sắc cô đặc iấy 800ml cao lỏng.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 thìa canh pha thêm rượu trắng uống, uống xa bữa ăn.
2. BỔ THẬN TRÁNG DƯƠNG HOÀN
Hoài sơn 1000g
Liên nhục 1000g
Cẩu tích 1000g
Sừng nai 1000g
Tục đoạn 1000g
Bổ chính sâm 1000g
Ba kích (bỏ lõi) 1000g
Liên tu 1000g
Đậu đen 1500g
Hoàng tinh 500g
Thỏ ty tử 200g
Chủ trị:
Thận suy yếu, thiểu năng sinh lý, liệt dương.
Cách dùng, liều lượng:
Ba kích tẩm muối sao vàng tán bột mịn.
Đậu đen sao tồn tính tán bột mịn.
Sừng nai bọc đất sét nung tồn tính tán bột mịn.
Các vị khác sấy khô giòn tán bột mịn, trộn đều với các bột Ba kích, sừng Nai, Đậu đen luyện mật làm viên bằng hạt đậu đen.
Ngày uống 2 lần (sáng, tối) mỗi lần 8 – 12g uống với nước muối nhạt.
3. RƯỢU MINH MẠNG
Thục địa 6,5%
Đỗ trọng 6,5%
Nhân sâm 6,5%
Kỹ tử 6,5%
Ba kích (bỏ lõi) 6,5%
Đương quy 6,5%
Hoàng kỳ 6,5%
Bạch cúc hoa 6,5%
Liên nhục 4,8%
Táo nhân (sao đen) 4,8%
Viễn chí 4,8%
Hoàng tinh chế 4,8%
Dâm dương hoắc 4,8%
Nhục thung dung 4,8%
Xa tiền tử (sao) 4.8%
Sà sàng tử (sao thơm) 4,8%
Cam thảo 4,8%
Đại táo 4,8%
Chủ trị:
Suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh; Ăn kém, ngủ kém, mệt mỏi, đau lưng, trí giảm, thiểu năng sinh lý.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào rượu ngâm trong 10 ngày. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 15 – 20ml l
trước bữa ăn.
Kiêng kỵ: Người cao huyết áp, viêm loét dạ dày tá tràng, mắc bệnh gan, thận mạn, đang bị cảm mạo, phụ nữ có thai không dùng.
4. MINH MẠNG THANG (Bát trân gia vị)
Xuyên khung 12g
Đương quy 12g
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Đảng sâm(hoặc Nhân sâm hoặc Sa sâm) 20g
Phục linh 12g
Bạch truật 8g
Cam thảo 12g
Đào nhân 20g
Đỗ trọng 8g
Tục đoạn 8g
Mộc qua 8g
Thương truật 8g
Tần giao 8g
Trần bì 12g
Phòng phong 12g
Độc hoạt 8g
Đại hồi 8g
Khương hoạt 8g
Kỷ tử 8g
Nhục quế 4g
Hoàng Cúc hoa 8g
Đại táo 8g
Chủ trị:
Bổ khí huyết, tăng cường sinh lực, tráng dương bổ thận.
Cách dùng, liều lượng:
Tất cả các vị cho vào 3 lít rượu trắng 40° ngâm 5 ngày, chắt lấy rượu, cho thêm 300g đường trắng (hoặc đường phèn) và 500ml nước chín nguội khuấy tan hết đường.
Ngày uống 3 lần mỗi lẩn 20ml trước bữa ăn và trước khi đi ngủ. Hết thuốc có thể uống thêm 1 thang nữa. uống liến tiếp sẽ giữ cho cơ thể thường xuyên khoẻ mạnh.
Chú ý gia giảm:
– Người tạng nhiệt bỏ: Đại hồi, Nhục quế
– Người tạng hàn gia thêm: Ngưu tất 12g
Kiêng kỵ:
-Kiêng ăn các chất cay, kích thích.
5. HOÀN SÂM THỤC
Nhân sâm | 10g |
Thục địa | 20g |
Ba kích (bỏ lõi) | 20g |
Nhục thung dung | 20g |
Ngũ vị tử | 20g |
Cốt toái bổ | 10g |
Chủ trị:
Bổ thận tráng dương; Chữa tiệt dương, thiểu năng sinh lý.
Cách dùng, liều lượng:
Thục địa hấp cách thuỷ cho mềm, giã nhuyễn để riêng. Các vị khác sấy khô, tản bột mịn, trộn đều với Thục địa, cho vào mật ong đã cô thành châu, luyện kỹ làm hoàn 5g.
Ngày uống 20g, chia làm 2 lán, uống với nước chín nguội.
6. ÔN THẬN TRÁNG DƯƠNG HOÀN
Đỗ trọng 120g
Mạch môn (bỏ lõi) 120g
Hoài sơn 120g
Sơn thù 120g
Thỏ ty tử 120g
Ngũ vị tử 30g
Thục địa 240g
Ngưu tất 120g
Lộc nhung 60g
Chủ trị:
Thận hư, liệt dương, di tinh, dương sự kém.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô, tán bột mịn trộn đều, luyện mật ong đã cố thành châu làm hoàn 2g.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 8 – 10g
Uống với nước muối nhạt hoặc nước chín.
7. HOÀN BỔ THẬN TRÁNG DƯƠNG
Nhục thung dung 15g
Viễn chí 5g
Ngũ vị tử 5g
Đỗ trọng 10g
Sa sàng tử 10g
Ba kích nhục 10g
Thỏ ty tử 10g
Phụ tử chế 10g
Phòng phong 10g
Chủ trị:
Thận hư (yếu), liệt dương (dương sự yếu), lưng gối đau mỏi, buốt, phụ nữ không thụ thai được.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô tán bột mịn, cho vào Mật ong đã cô thành châu luyện kỹ làm hoàn 5g.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 10g (2 hoàn) uống với nước muối nhạt.
8. THỎ TY PHÁ CỐ CHỈ HOÀN
Thỏ ty tử 20g
Phá có chỉ 20g
Hố đáo nhân 20g
Trầm hương 5g
Chủ trị:
Di tinh, tiệt dương (dương sự yếu).
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô tán bột mịn, luyện với Mật ong làm viên bằng hạt đậu đen,
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 6 – 9g. uống với nước muối nhạt.
9. BỔ THẬN TRÁNG DƯƠNG HOÀN
Phòng đảng sâm (sao chỉn) 50g
Lộc giác giao (cao Ban long) 10g
Thục địa 60g
Ba kích (bỏ lõi sao) 50g
Hoài sơn (sao vàng) 40g
Tục đoạn (sao) 20g
Cẩu tích (bỏ lõng sao) 30g
Khiếm thực (sao vàng) 30g
Liên tu 20g
Cốt toái bổ (sao) 30g
Kẻ huyết đằng 50g
Sà sàng tử (sao thơm) 10g
Nhục quế 12g
Chủ trị:
Bổ thận dùng chữa các chứng: da thịt lạnh, khí huyết hư, ăn không ngon, ngủ không yên, gân cốt nhức mỏi, thiểu năng sinh lý, liệt đương.
Cách dùng, liều lượng:
Kê huyết đằng nấu cao để riêng. Lộc giác giao để riêng, Thục địa thái mỏng chưng cách thuỷ cho mềm, giã nhuyễn để riêng.
Các vị khác sao chế, giòn, tán bột mịn trộn đều với Thục địa. Cao Kê huyết đằng, cao Ban long cho vào mật ong luyện thành châu cho các bột khác vào luyện kỹ làm hoàn 10 – 12g.
Ngày uống 2 lần mỗi lần 10 – 12g, uống với nước chín nguội.
Kiêng kỵ:
– Trẻ em và phụ nữ có thai không dùng.
– Không ăn các thứ sống lạnh, khó tiêu.