Nguyên bản bài thuốc:
(Y lâm cải thác)
Thân thống trục ứ | Tần giao | 6-12 | Cam thảo | 4-6 | Ngũ Linh chi | 8 | |
Xuyên khung | 4-6 | Khương hoạt | 4-8 | Hương nhu | 4-8 | ||
Đào nhân | 4-8 | Một dược | 4-8 | Xuyên Ngưu tất | 12 | ||
Hồng hoa | 6-12 | Đương qui | 12 | Địa long | 4-8 |
Tác dụng: Hoạt huyết hóa ứ, hành khí thông lạc, lợi tỳ chỉ thống, chủ trị chứng đau vai, đau lưng, đau chân hoặc đau toàn thân kéo dài khó khỏi.
Trường hợp co hơi sốt gia Thương truật, Hoàng bá . Đau lâu ngày cơ thể hư nhược gia Hoàng kỳ , Đẳng sâm.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng
- Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Vị thuốc Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng
- Một số tài liệu cho rằng Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng chung Đẳng sâm và Lê lô
- Đang tiếp tục cập nhật